HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 9141/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 11.590 tỷ đồng (Mười một nghìn, năm trăm chín mươi tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 10.630 tỷ đồng (Mười nghìn, sáu trăm ba mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 960 tỷ đồng (Chín trăm sáu mươi tỷ đồng).
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 21.166.600 triệu đồng (Hai mươi mốt nghìn, một trăm sáu mươi sáu tỷ, sáu trăm triệu đồng).
(Có phụ lục số 2, số 3, số 4, 5 và số 6 kèm theo)
3. Bội thu ngân sách địa phương (chi trả nợ gốc): 512.110 triệu đồng (Năm trăm mười hai tỷ, một trăm mười triệu đồng).
4. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách.
(Có phụ lục số 7 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Không tham mưu ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi NSNN khi chưa có nguồn đảm bảo. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với các khoản chi thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm.
b) Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai các dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng các cam kết đã ký với các nhà đầu tư. Thực hiện các biện pháp khuyến khích, đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các mặt hàng có giá trị cao của tỉnh.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác các nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán...; tăng cường giám sát đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.
c) Đôn đốc các chủ dự án các khu đô thị xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.
d) Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống các ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu...; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.
c) Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghiệp, nhất là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn; khuyến khích các đơn vị sự nghiệp có thu có sự đổi mới, nâng cao cung cấp dịch vụ công, đáp ứng được nhu cầu thị trường để tăng thu cho đơn vị, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước; đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.
d) Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác trong, ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết khác.
đ) Triển khai kịp thời các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 4 huyện nghèo.
e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường, theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, phân tích và dự báo để kịp thời đề ra các giải pháp bình ổn giá cả theo đúng quy định của pháp luật; triệt để việc phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại, thao túng thị trường, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các yếu tố hình thành giá đối với các mặt hàng nhà nước còn duyệt giá, những mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng từ ngân sách nhà nước. Giám sát các hành vi nâng giá, giảm giá hoặc các hành vi giảm chất lượng của các doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng; vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công mua vật tư, thiết bị và đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2016 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung kinh phí ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống khắc phục bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên tử các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Hội đồng tài chính tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, phụ cấp, các chính sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2017 |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
| Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II) | 11.590.000 |
I | Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) | 10.630.000 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 868.900 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 129.300 |
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 289.300 |
4 | Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh | 4.729.400 |
5 | Lệ phí trước bạ | 730.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 26.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 340.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 745.000 |
9 | Thu phí và lệ phí | 210.000 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 2.000.000 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 200.000 |
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 67.000 |
13 | Thu khác ngân sách | 215.100 |
14 | Thu ngân sách xã | 60.000 |
15 | Thu xổ số kiến thiết | 20.000 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 960.000 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN 2017 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 11.590.000 |
I | Tổng thu cân đối ngân sách | 11.590.000 |
1 | Thu nội địa | 10.630.000 |
2 | Thu từ hoạt động XNK | 960.000 |
|
|
|
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 21.678.710 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 9.948.400 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 11.730.310 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 9.582.968 |
2 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 2.147.342 |
2.1 | Vốn đầu tư XDCB | 1.378.837 |
2.2 | Chi thường xuyên | 47.556 |
2.3 | CTMT quốc gia | 720.949 |
|
|
|
C | TỔNG CHI NSĐP | 21.166.600 |
|
|
|
D | BỘI THU NSĐP | 512.110 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán 2017 (đã trừ TK) | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 2 | 2.1 | 2.2 | 2.3 |
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III+IV) | 21.166.600 | 7.974.296 | 10.355.038 | 2.837.265 |
I | Chi đầu tư phát triển | 4.635.894 | 3.334.569 | 761.475 | 539.850 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 2.730.584 | 1.429.259 | 761.475 | 539.850 |
1.1 | Tiền sử dụng đất | 1.569.784 | 268.459 | 761.475 | 539.850 |
| Trong đó: - Chi đền bù GPMB | 268.459 | 268.459 | 0 | 0 |
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.160.800 | 1.160.800 | 0 | 0 |
2 | Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước | 630.621 | 630.621 | 0 | 0 |
3 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 748.216 | 748.216 | 0 | 0 |
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 20.000 | 20.000 | 0 | 0 |
5 | Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư) | 489.807 | 489.807 | 0 | 0 |
6 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 16.666 | 16.666 | 0 | 0 |
II | Chi thường xuyên: | 16.157.675 | 4.457.332 | 9.446.679 | 2.253.664 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường (bao gồm cả KP hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 5,446 tỷ đồng) | 159.784 | 71.824 | 68.760 | 19.200 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.527.268 | 1.125.472 | 355.021 | 46.775 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 7.092.357 | 932.393 | 6.115.126 | 44.838 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 1.786.314 | 435.876 | 1.350.438 | 0 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 41.436 | 41.436 | 0 | 0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình cấp huyện | 235.257 | 76.092 | 111.797 | 47.368 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình cấp tỉnh | 33.323 | 33.323 | 0 | 0 |
9 | Chi bảo đảm xã hội | 994.305 | 153.479 | 729.147 | 111.680 |
10 | Chi quản lý hành chính | 2.968.923 | 520.759 | 603.847 | 1.844.317 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 339.768 | 201.169 | 67.236 | 71.362 |
12 | Chi thi đua khen thưởng | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
13 | Chi khác ngân sách | 153.431 | 40.000 | 45.307 | 68.124 |
14 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 50.000 | 50.000 | 0 | 0 |
| Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô | 15.000 | 15.000 | 0 | 0 |
15 | Vốn ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 279.511 | 279.511 | 0 | 0 |
16 | Chi hỗ trợ các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính, đảm bảo An toàn giao thông | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
17 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định | 203.357 | 203.357 | 0 | 0 |
18 | Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp) | 232.642 | 232.642 | 0 | 0 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 | 0 | 0 |
IV | Dự Phòng | 370.140 | 179.506 | 146.883 | 43.751 |
|
|
|
|
|
|
B | Bội thu NSĐP | 512.110 | 512.110 | 0 | 0 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2017 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Dự toán 2017 |
1 | 2 | 3 |
A | Quản lý hành chính | 385.402 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 318.998 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 29.451 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 2.497 |
3 | Văn phòng HĐND tỉnh | 7.139 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11.388 |
5 | Thanh tra tỉnh | 8.437 |
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra; khác | 1.500 |
7 | Sở Tài chính | 12.978 |
8 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 8.948 |
- | Sở Lao động TBXH | 8.301 |
- | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh | 647 |
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 1.799 |
10 | Sở Y tế | 7.447 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 12.900 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 12.130 |
13 | Sở Nội vụ | 6.166 |
14 | Ban thi đua khen thưởng | 3.141 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 9.207 |
16 | Chi cục Quản lý thị trường | 16.925 |
17 | Ban Dân tộc | 6.898 |
18 | Chi cục thủy sản | 6.449 |
19 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 2.038 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 9.654 |
21 | Sở Công Thương | 10.597 |
22 | Sở Giao thông Vận tải | 6.324 |
23 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 2.981 |
24 | Thanh tra Giao thông vận tải | 8.922 |
25 | Sở Xây dựng | 6.500 |
26 | Thanh tra Xây dựng | 1.712 |
27 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 9.277 |
28 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 3.590 |
29 | Sở Tư pháp | 9.498 |
30 | Kinh phí soạn thảo VB QPPL và các Đ/án của tỉnh | 1.400 |
31 | Chi cục Dân số | 3.896 |
32 | Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm | 2.823 |
33 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 9.824 |
34 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3.899 |
35 | Liên minh Hợp tác xã | 4.201 |
36 | Sở Ngoại vụ | 6.788 |
37 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản | 3.155 |
38 | VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 1.629 |
39 | KP hoạt động tôn giáo, dân tộc | 3.843 |
40 | Kinh phí trang phục thanh tra | 1.007 |
41 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC | 500 |
42 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 5.612 |
43 | Dự phòng thành lập Sở Du lịch Nghệ An | 810 |
44 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao | 3.120 |
- | Cục Thống kê Nghệ An | 250 |
- | Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế dân chủ) | 20 |
- | Cục thi hành án dân sự tỉnh (Kp Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB; BTC-BTP: 150 trđ) | 250 |
- | Tòa án nhân dân tỉnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động) | 1.000 |
- | Cục Thuế Nghệ An (Hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách) | 1.000 |
- | KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung) | 600 |
45 | Chi đoàn ra, đoàn vào | 5.000 |
46 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương | 25.000 |
II | Hội đồng nhân dân | 12.710 |
1 | Hoạt động của HĐND | 10.210 |
2 | Dự phòng hoạt động HĐND | 2.500 |
III | Đoàn đại biểu Quốc hội | 2.600 |
1 | Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội | 2.600 |
IV | Hội và đoàn thể | 51.095 |
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) | 14.987 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 4.822 |
2 | Hội Đông y | 369 |
3 | Hội Châm cứu | 145 |
4 | Hội Làm vườn | 309 |
5 | Hội Kiến trúc sư | 309 |
6 | Hội Văn nghệ dân gian | 72 |
7 | Hội Văn học nghệ thuật | 1.513 |
8 | Hội Nhà báo | 894 |
9 | Hội Khoa học Tâm lý giáo dục | 59 |
10 | Hội Luật gia | 180 |
11 | Hội Người mù | 913 |
12 | Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật | 1.315 |
13 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 507 |
14 | Hội Khuyến học | 540 |
15 | Hội Người cao tuổi | 346 |
16 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh | 459 |
17 | Hội Cựu TNXP tỉnh | 618 |
18 | Đoàn Luật sư | 90 |
19 | Hội Nạn nhân chất độc da cam Đioxin | 542 |
20 | Hội kế hoạch hóa gia đình | 106 |
21 | Hội chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày | 542 |
22 | Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia | 180 |
23 | Hội Sinh vật cảnh | 90 |
24 | Hội Kinh tế trang trại | 67 |
b | Khối đoàn thể chính trị | 36.108 |
1 | Tỉnh đoàn | 7.796 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 7.422 |
3 | Hội Nông dân | 8.145 |
4 | UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 9.553 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 3.192 |
B | Sự nghiệp môi trường | 71.824 |
1 | Sự nghiệp môi trường - quan trắc | 41.278 |
2 | Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu | 6.650 |
3 | Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản | 475 |
4 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 1.425 |
5 | KP hoạt động SN khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu | 1.425 |
6 | Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh | 3.325 |
7 | Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An: Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì, vỏ chai thuốc BVTV sau sử dụng trên đồng ruộng, tuyên truyền cho người dân về tác hại của tồn dư thuốc BVTV đối với con người và môi trường chung | 1.800 |
8 | Kinh phí phân bổ sau (bao gồm kinh phí hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường Trung ương bổ sung có mục tiêu) | 15.446 |
C | Sự nghiệp kinh tế | 386.655 |
I | Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị | 75.050 |
1 | Quỹ địa chính | 71.250 |
2 | Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh | 3.800 |
II | Khuyến nông - lâm - ngư | 26.751 |
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 13.283 |
2 | 21 Trạm khuyến nông huyện | 13.468 |
III | Sự nghiệp thủy sản | 5.185 |
1 | Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An | 1.737 |
2 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An | 2.584 |
3 | SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản) | 864 |
IV | Đối ứng các dự án, hỗ trợ khác | 23.214 |
1 | DA hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng bằng Nghệ An | 564 |
2 | DA hợp tác kỹ thuật về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp (JICA) | 1.500 |
3 | KP hoạt động BQL khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An | 1.500 |
4 | Đối ứng DA REDD+ | 1.000 |
5 | KP hoạt động của BQL chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 | 500 |
6 | Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và ATTP tỉnh Nghệ An | 3.000 |
7 | Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An | 1.500 |
8 | Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững | 1.200 |
9 | Dự án cấp nước sạch miền Trung tỉnh Nghệ An | 950 |
10 | Đối ứng các dự án khác | 11.500 |
V | Kinh phí xúc tiến đầu tư | 4.150 |
1 | Sở Kế hoạch đầu tư | 500 |
2 | Sở Tài chính | 300 |
3 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 100 |
4 | Sở Công thương | 150 |
5 | Sở Giao Thông | 100 |
6 | Sở Xây dựng | 150 |
7 | Sở Ngoại vụ | 100 |
8 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 200 |
9 | Trung tâm xúc tiến du lịch | 350 |
10 | Trung tâm công nghệ thông tin | 150 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100 |
12 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển | 750 |
13 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam | 1.200 |
VI | Kinh phí xúc tiến thương mại | 800 |
VII | Quỹ hỗ trợ nông dân | 2.500 |
VIII | Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 2.000 |
IX | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 124.217 |
1 | Phòng công chứng số 1 | 459 |
2 | Phòng công chứng số 2 | 372 |
3 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 2.441 |
4 | Đoàn quy hoạch nông nghiệp và Thủy lợi | 3.546 |
5 | Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT | 1.664 |
6 | Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên môi trường | 2.042 |
7 | Trung tâm giống cây trồng | 5.465 |
8 | Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT) | 1.100 |
9 | Trung tâm quan trắc TNMT | 949 |
10 | Ban quản lý dự án ngành nông nghiệp và PTNT | 1.375 |
11 | Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU) | 544 |
12 | Chi cục văn thư lưu trữ | 2.947 |
13 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 710 |
14 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 1.071 |
15 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 1.936 |
16 | VP đăng ký QSD Đất | 1.444 |
17 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 750 |
18 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản | 758 |
19 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển | 1.422 |
20 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 1.966 |
21 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 478 |
22 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 2.350 |
23 | Cổng thông tin điện tử Nghệ An | 2.725 |
24 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An | 1.012 |
25 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An | 846 |
26 | BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An | 2.352 |
27 | Khối tổng đội TNXP | 7.826 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 1 - XDKT | 836 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 2 - XDKT | 353 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT | 966 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 5 - XDKT | 1037 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 6 - XDKT | 245 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 8 - XDKT | 1.724 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 9 - XDKT | 1.063 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 10 - XDKT | 1.602 |
28 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 20.082 |
29 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 5.355 |
30 | BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt | 9.856 |
31 | BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 2.663 |
32 | BQL rừng phòng hộ Tương Dương | 3.662 |
33 | BQL rừng phòng hộ Con Cuông | 2.560 |
34 | BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ | 1.761 |
35 | BQL rừng phòng hộ Thanh Chương | 2.148 |
36 | BQL rừng đặc dụng Nam Đàn | 2.588 |
37 | BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc | 1.181 |
38 | BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu | 1.382 |
39 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 2.013 |
40 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu | 1.921 |
41 | BQL rừng phòng hộ Anh Sơn | 1.581 |
42 | BQL rừng phòng hộ Yên Thành | 1.174 |
43 | Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp | 2.960 |
44 | Chi cục Thủy Lợi | 10.783 |
45 | Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp | 1.254 |
46 | Kinh phí dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương | 5.000 |
X | Sự nghiệp nông nghiệp | 43.316 |
1 | Chi cục chăn nuôi và thú y Nghệ An | 15.277 |
2 | Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An | 22.231 |
3 | Trung tâm Giống chăn nuôi | 5.808 |
XI | Chi cục Kiểm lâm | 79.471 |
D | SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh | 932.393 |
E | Sự nghiệp Y tế | 435.876 |
F | Sự nghiệp Văn hóa | 74.627 |
G | Sự nghiệp Thể dục - thể thao | 1.465 |
H | Sự nghiệp Phát thanh truyền hình | 33.323 |
I | Sự nghiệp LĐTB & Xã hội | 153.479 |
K | Kinh phí nghiên cứu khoa học | 41.436 |
L | Chi thi đua khen thưởng | 40.000 |
M | TW hỗ trợ theo mục tiêu | 3.000 |
N | Chi quản lý CTMT | 1.500 |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn (1) | Trong đó | Tổng chi NS huyện, xã | Bổ sung cân đối NS huyện, xã | |||||
Ngân sách huyện hưởng | Ngân sách xã hưởng | Tổng chi NS huyện, xã | Bao gồm | Tổng số | Bao gồm | |||||
Chi ngân sách cấp huyện | Chi ngân sách cấp xã | Bổ sung cân đối NS huyện | Bổ sung cân đối NS xã | |||||||
A | B | 1 | 1.1 | 1.2 | 2 | 2.1 | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | TP. Vinh | 2.372.940 | 897.264 | 242.976 | 1.317.260 | 1.018.077 | 299.183 | 177.020 | 120.813 | 56.207 |
2 | Hưng Nguyên | 161.210 | 74.398 | 40.027 | 482.176 | 345.786 | 136.391 | 367.751 | 271.388 | 96.364 |
3 | Nam Đàn | 145.971 | 84.193 | 45.012 | 622.275 | 472.764 | 149.511 | 493.069 | 388.571 | 104.499 |
4 | Nghi Lộc | 205.750 | 109.115 | 42.875 | 686.371 | 512.840 | 173.531 | 534.381 | 403.725 | 130.656 |
5 | Diễn Châu | 287.100 | 125.302 | 80.170 | 997.223 | 767.207 | 230.015 | 791.751 | 641.905 | 149.845 |
6 | Quỳnh lưu | 229.800 | 92.204 | 69.450 | 872.155 | 682.080 | 190.075 | 710.501 | 589.876 | 120.625 |
7 | Yên Thành | 189.819 | 74.814 | 57.256 | 938.862 | 713.173 | 225.689 | 806.792 | 638.359 | 168.433 |
8 | Đô Lương | 198.330 | 80.222 | 60.598 | 681.407 | 499.106 | 182.300 | 540.587 | 418.884 | 121.702 |
9 | Th. Chương | 73.311 | 32.472 | 19.810 | 893.502 | 688.162 | 205.340 | 841.221 | 655.691 | 185.530 |
10 | Anh Sơn | 38.749 | 18.811 | 11.339 | 542.911 | 437.815 | 105.096 | 512.761 | 419.004 | 93.757 |
11 | Tân Kỳ | 43.915 | 21.411 | 10.716 | 596.215 | 484.568 | 111.646 | 564.088 | 463.157 | 100.931 |
12 | Nghĩa Đàn | 84.495 | 39.966 | 22.064 | 549.315 | 418.767 | 130.548 | 487.285 | 378.801 | 108.484 |
13 | Quỳ Hợp | 129.400 | 52.872 | 10.110 | 549.804 | 439.968 | 109.836 | 486.822 | 387.096 | 99.726 |
14 | Quỳ Châu | 28.290 | 16.887 | 4.375 | 376.339 | 308.240 | 68.100 | 355.077 | 291.353 | 63.725 |
15 | Quế Phong | 28.182 | 17.333 | 4.845 | 459.306 | 380.939 | 78.368 | 437.128 | 363.606 | 73.523 |
16 | Con Cuông | 20.274 | 11.655 | 4.508 | 432.233 | 361.787 | 70.446 | 416.070 | 350.132 | 65.938 |
17 | Tương Dương | 22.440 | 13.888 | 4.178 | 539.854 | 449.758 | 90.096 | 521.788 | 435.870 | 85.918 |
18 | Kỳ Sơn | 21.459 | 13.309 | 3.054 | 673.035 | 562.890 | 110.145 | 656.673 | 549.581 | 107.092 |
19 | TX. Cửa Lò | 311.450 | 176.906 | 17.610 | 250.503 | 214.136 | 36.368 | 55.987 | 37.230 | 18.758 |
20 | TX. Thái Hòa | 128.407 | 62.548 | 26.190 | 291.137 | 229.589 | 61.548 | 202.398 | 167.040 | 35.358 |
21 | TX. Hoàng Mai | 161.962 | 98.994 | 31.972 | 366.435 | 298.162 | 68.273 | 235.469 | 199.168 | 36.301 |
| Phân bổ sau |
|
|
| 73.986 | 69.226 | 4.760 | 73.986 | 69.226 | 4.760 |
| Cộng | 4.883.254 | 2.114.564 | 809.134 | 13.192.304 | 10.355.039 | 2.837.265 | 10.268.607 | 8.240.475 | 2.028.132 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Cục Thuế Nghệ An thu trên địa các huyện, điều tiết cho ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng
TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền SD đất các cấp NS hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.000.000 | 698.675 | 761.475 | 539.850 |
1 | TP. Vinh |
|
|
| 1.045.500 | 423.850 | 440.100 | 181.550 |
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 | 275.500 | 192.850 | 55.100 | 27.550 |
- | Khác | 30 | 50 | 20 | 770.000 | 231.000 | 385.000 | 154.000 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 80.000 | 0 | 48.000 | 32.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 60 | 40 | 80.000 | 0 | 48.000 | 32.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 70.000 | 24.500 | 17.500 | 28.000 |
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 70.000 | 24.500 | 17.500 | 28.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 140.000 | 49.000 | 35.000 | 56.000 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 115.000 | 40.250 | 28.750 | 46.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 115.000 | 40.250 | 28.750 | 46.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 107.000 | 37.450 | 26.750 | 42.800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 107.000 | 37.450 | 26.750 | 42.800 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 100.000 | 35.000 | 25.000 | 40.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 100.000 | 35.000 | 25.000 | 40.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 20.000 | 7.000 | 5.000 | 8.000 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 8.000 | 2.800 | 2.000 | 3.200 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 8.000 | 2.800 | 2.000 | 8.200 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 7.000 | 2.450 | 1.750 | 2.800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 7.000 | 2.450 | 1.750 | 2.800 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 35.000 | 12.250 | 8.750 | 14.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 35.000 | 12.250 | 8.750 | 14.000 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 5.000 | 1.750 | 1.250 | 2.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 5.000 | 1.750 | 1.250 | 2.000 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 2.500 | 875 | 625 | 1.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.500 | 875 | 625 | 1.000 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 40.000 | 12.000 | 22.000 | 6.000 |
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 | 40.000 | 12.000 | 22.000 | 6.000 |
20 | Thị xã Thái Hòa |
|
|
| 60.000 | 18.000 | 24.000 | 18.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 | 60.000 | 18.000 | 24.000 | 18.000 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 75.000 | 0 | 52.500 | 22.500 |
- | Tiền đất khu đô thị | 30 | 55 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 75.000 | 0 | 52.500 | 22.500 |
Ghi chú:
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường 15%.
- Tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh Cửa Lò, Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 0%, ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.
- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2017 của UBND tỉnh
- Năm 2017 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên quỹ | Cơ quan quản lý | Dự kiến số dự đến 31/12/2016 | Kế hoạch năm 2017 | ||
Nguồn thu | Chi quỹ | Dự kiến số dự đến 31/12/2017 | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Quỹ bảo trợ trẻ em | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 1.511 | 2.000 | 2.670 | 841 |
2 | Quỹ vì người nghèo | UBMT Tổ quốc tỉnh | 0 | 1.500 | 1.500 | 0 |
3 | Quỹ cứu trợ | UBMT Tổ quốc tỉnh | 2.371 | 7.800 | 7.457 | 2.714 |
4 | Quỹ khuyến học | Hội khuyến học | 5.302 | 300 | 1.000 | 4.602 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/điôxin tỉnh | Hội nạn nhân chất độc da cam/đioxin | 1.416 | 1.000 | 700 | 1.716 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | Hội chữ thập đỏ | 1.756 | 1.400 | 1.000 | 2.156 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 3.213 | 1.500 | 1.200 | 3.513 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 8.028 | 1.500 | 9.528 | 0 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | Hội nông dân tỉnh | 30.712 | 6.000 | 6.000 | 30.712 |
10 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 94.324 | 65.000 | 85.000 | 74.324 |
- 1 Nghị quyết 14/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 23/NQ-HĐND về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương do Sở Công Thương, tỉnh Kiên Giang quản lý
- 3 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh năm 2016 Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật Đầu tư công 2014
- 8 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 9 Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh năm 2016 Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương do Sở Công Thương, tỉnh Kiên Giang quản lý
- 3 Nghị quyết 14/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 23/NQ-HĐND về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành