- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 9 Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020, Kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 3 năm 2020-2022; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2020 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 3.300.000 triệu đồng; trong đó:
a) Thu cân đối ngân sách 1.809.000 triệu đồng;
b) Thu tiền thuê đất trả tiền một lần 130.000 triệu đồng;
c) Thu tiền sử dụng đất 1.050.000 triệu đồng;
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 26.000 triệu đồng;
đ) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 285.000 triệu đồng;
Năm 2020 tiếp tục tạm dừng không thực hiện trích bổ sung vào Quỹ phát triển đất từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách các cấp. Số thu tiền sử dụng đất dành ra do không trích bổ sung vào Quỹ phát triển đất được sử dụng để chi đầu tư xây dựng nông thôn mới, phát triển đường giao thông nông thôn, tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học và thực hiện các dự án quan trọng khác.
Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% khoản thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phần ngân sách địa phương được hưởng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 11.288.361 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 2.837.400 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 8.450.961 triệu đồng, bao gồm:
- Thu bổ sung cân đối 5.079.309 triệu đồng;
- Thu bổ sung tiền lương cơ sở 593.948 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 2.777.704 triệu đồng, bao gồm: bổ sung vốn đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước 454.805 triệu đồng; bổ sung vốn đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước 850.000 triệu đồng; bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia 847.815 triệu đồng; bổ sung vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu 121.210 triệu đồng; bổ sung các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định 503.874 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương (đã bao gồm cả chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) là: 11.373.461 triệu đồng, bao gồm:
a) Dự toán chi đầu tư phát triển là 1.777.597 triệu đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.553.997 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 551.497 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 976.500 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 26.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê 65.000 triệu đồng (được phân bổ chi tiết cho các dự án, công trình, các cấp ngân sách khi có số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước).
- Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính từ 10% tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí phát triển đất) là 73.500 triệu đồng;
- Chi đầu tư phát triển từ bội chi của ngân sách địa phương cấp tỉnh để thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài là 85.100 triệu đồng.
b) Dự toán chi thường xuyên (bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu 503.874 triệu đồng) là 7.025.811 triệu đồng, trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề là 2.813.250 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường là 93.260 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình là 833.314 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ là 25.799 triệu đồng;
- Các lĩnh vực chi thường xuyên khác là 3.260.188 triệu đồng;
Tiếp tục thực hiện điều hòa chung nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản giữa các huyện, thị xã, thành phố để chi cho công tác bảo vệ môi trường, trong đó ưu tiên bố trí một phần số thu này cho công tác bảo vệ, khôi phục môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
Từ năm 2020 thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu, bao gồm cả phê duyệt dự toán kinh phí (hoặc phê duyệt giá trị hợp đồng) đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các sản phẩm, dịch vụ công do cấp huyện thực hiện theo số lượng, khối lượng nhiệm vụ; giá, đơn giá, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ được quyết toán theo chế độ quy định trên cơ sở số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ được nghiệm thu thực tế.
c) Dự toán chi trả lãi, phí các khoản vay ODA, vay ưu đãi là: 4.200 triệu đồng. Số lãi, phí vay phải trả chính thức được xác định theo tiến độ giải ngân thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn vay.
d) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 135.200 triệu đồng.
đ) Dự toán chi dự phòng ngân sách địa phương là 155.623 triệu đồng;
e) Dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
g) Dự toán chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương là 2.273.830 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia 847.815 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu (kinh phí sự nghiệp) 121.210 triệu đồng;
- Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước 454.805 triệu đồng;
- Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước 850.000 triệu đồng;
4. Bội chi ngân sách địa phương năm 2020: Mức bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh năm 2020 là 85.100 triệu đồng, được sử dụng để chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển từ nguồn vốn vay nước ngoài.
5. Tổng số vay tối đa trong năm 2020 của ngân sách địa phương là 99.500 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước), trong đó: vay để trả nợ gốc là 14.400 triệu đồng; vay để bù đắp bội chi là 85.100 triệu đồng);
6. Số trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương là 14.968 triệu đồng, gồm trả nợ Ngân hàng phát triển vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 12.650 triệu đồng; trả nợ Bộ Tài chính vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 2.318 triệu đồng, trong đó theo các nguồn trả nợ như sau:
a) Nguồn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 14.400 triệu đồng;
b) Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2018 là 568 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2020 như sau:
Tổng dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2020 là 9.811.696 triệu đồng, được phân bổ cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể như sau:
1. Dự toán chi các nhiệm vụ do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm theo phân cấp là 4.432.476 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) 1.144.657 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên 3.059.682 triệu đồng;
c) Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay 4.200 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
đ) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 87.537 triệu đồng;
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 135.200 triệu đồng.
2. Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 2.273.830 triệu đồng;
3. Dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố 3.105.390 triệu đồng, gồm:
a) Bổ sung cân đối 2.266.661 triệu đồng;
b) Bổ sung tiền lương cơ sở 364.270 triệu đồng;
c) Bổ sung các nhiệm vụ, chế độ, chính sách 474.459 triệu đồng.
Trong số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện năm 2020 thực hiện giảm trừ thu hồi về ngân sách cấp tỉnh số kinh phí giảm cấp đối với các khoản chi được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế tuyến huyện 22.941 triệu đồng để tập trung nguồn chi hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và thực hiện các nhiệm vụ, chính sách khác của ngành y tế theo quy định.
(Chi tiết như các phụ lục kèm theo)
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 28/NQ-HĐND dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2022 và cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021
- 3 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành