Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN THỨ 8)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 156/2004/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về việc thành lập thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 2383/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới (lần thứ 8); báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên, đổi tên cho 44 tuyến đường tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 8). Trong đó:

- Đặt tên cho 33 tuyến đường.

- Sử dụng tên đường đã có cho 10 tuyến đường kéo dài.

- Đổi tên cho 01 tuyến đường.

(Có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hải Châu

 

PHỤ LỤC 1

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN THỨ 8)
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

 STT

ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)

ĐIỂM CUỐI (GIÁP)

QUY MÔ

ĐẶT TÊN

Ghi chú

Dài (m)

Rộng hiện trạng (m)

Rộng quy hoạch (m)

I

PHƯỜNG PHÚ HẢI (03 TUYẾN)

1

Đường Quang Trung

Đường Điện Biên Phủ (Đường 36m nối Cầu Nhật Lệ 02)

1.150

25

25

Đào Duy Từ

 

2

Đường Trần Ngọc Quán

Mương Cầu Ngắn

140

13

13

Đặng Văn Chung

 

3

Đường Nguyễn Phan Vinh

đường Đặng Văn Chung (Đường số 02)

70

12

12

Hoàng Thông

 

II

PHƯỜNG ĐỒNG SƠN (05 TUYẾN)

4

Đường Hồ Chí Minh

Đường Nguyễn Lương Bằng

1.000

07

07

Nguyễn Thông

 

5

Đường Hồ Chí Minh

Đường Phú Vinh

2.000

12

12

Trần Đức Thảo

 

6

Đường Hồ Chí Minh

Đường Trần Đức Thảo (Đường số 05)

1.500

07

07

Trần Văn Giáp

 

7

Đường Hồ Chí Minh

Đường Phú Vinh

2.000

12

12

Cao Xuân Dục

 

8

Đường Hồ Chí Minh

Đường Nguyễn Hữu Thuyên

520

07

07

Đặng Công Chất

 

III

PHƯỜNG BẮC LÝ ( 03 TUYẾN)

9

Đường Hà Huy Tập

Đường Phạm Đình Hổ

400

10,5

10,5

Nguyễn Quốc Trinh

 

10

Đường Phan Đình Phùng

Đường Phan Đình Phùng

1.150

07

07

Trần Trùng Quang

 

11

Đường F325

Đường Trịnh Công Sơn

300

10,5

10,5

Lê Đình Thám

 

IV

PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ (07 TUYẾN)

12

Đường Bà Triệu

Đường Lý Nam Đế

380

07

07

Đào Trinh Nhất

 

13

Đường Lý Nam Đế

Đường Trần Nguyên Hãn

140

07

07

Nguyễn Đức Lượng

 

14

Đường Lý Thường Kiệt

Cuối Khu đô thị Phía Đông Phùng Hưng

600

19

19

La Sơn Phu Tử

 

15

Đường Nguyễn Gia Trí

Đường Nguyễn Biểu

90

13

13

Đoàn Nguyễn Tuấn

 

16

Đoàn Nguyễn Tuấn (Đường số 19)

Sông Cầu Rào

90

13

13

Lưu Công Danh

 

17

Đường Trần Quang Khải

Đường Lý Thường Kiệt

640

15

15

Võ Khắc Triển

 

18

Đường Lý Thường Kiệt

Khu đô thị Bắc Trần Quang Khải

320

13

13

Mạc Kính Điển

 

V

PHƯỜNG NAM LÝ (04 TUYẾN)

19

Đường Phong Nha

Đường Kiến Giang

180

07

07

Xuân Hoàng

 

20

Đường Trần Quang Khải

Đường Phong Nha

430

10,5

10,5

Đỗ Lý Khiêm

 

21

Đường Cao Văn Lầu

Đường bê tông

470

07

07

Hoàng Tụy

 

22

Đường Lý Tử Tấn

Đường bê tông nhựa

230

7,5

7,5

Nguyễn Sơn

 

VI

PHƯỜNG BẮC NGHĨA (11 TUYẾN)

23

Đường Hà Huy Tập

Khu dân cư

550

06

06

Nguyễn Quang Bật

 

24

. Đường Phạm Đình Hổ

Nguyễn Quang Bật (Đường số 32)

480

07

07

Vũ Tuấn Chiêu

 

25

Đường Nguyễn Quang Bật (Đường 32)

Nguyễn Quốc Trinh (Đường số 09)

340

07

07

Nguyễn Trọng Hợp

 

26

Đường Trần Thủ Độ

Đường bê tông

400

07

07

Lưu Thúc Kiệm

 

27

Đường Hà Huy Tập

Đường Tô Hiến Thành

850

07

07

Nguyễn Kinh Chi

 

28

Đường Tô Hiến Thành

Đường Lý Nhân Tông

500

06

06

Hoàng Phan Thái

 

29

Đường Lý Thái Tổ

Lò giết mổ phường Bắc Nghĩa

530

6

06

Đặng Đức Tuấn

 

30

Đường Chu Văn An

Đường Đặng Đức Tuấn (Đường số 41)

750

07

07

Nguyễn Trọng Nhân

 

31

Khu đô thị nhà ở thương mại phường Bắc Nghĩa

Đường Nguyễn Trọng Nhân (Đường 42)

570

15

15

Lê Quang Tiến

 

32

Đường Lê Quang Tiến (Đường số 43)

Khu dân cư

450

06

06

Lê Văn Thịnh

 

33

Đường Hồng Quang

Đường Ngô Sỹ Liên

550

06

06

Trương Hanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (KÉO DÀI) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN THỨ 8)
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)

ĐIỂM CUỐI (GIÁP)

QUY MÔ

ĐẶT TÊN (kéo dài)

Ghi chú

Dài (m)

Rộng hiện trạng (m)

Rộng quy hoạch (m)

I

PHƯỜNG BẮC LÝ ( 01 TUYẾN)

01

Đường Phan Đình Phùng

Đường tránh thành phố

830

15

15

Nguyễn Công Hoan (đã đặt tên đường lần thứ 05 năm 2012)

 

II

PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ (01 TUYẾN)

02

Đường 23-8

Cuối khu đô thị bắc Trần Quang Khải

3.000

15

15

Nguyễn Hữu Thọ (đã đặt tên đường lần thứ 06 năm 2015)

 

III

PHƯỜNG NAM LÝ (05 TUYẾN)

03

Đường Hà Huy Tập

Đường Cao Văn Lầu

370

07

07

Lê Văn Sỹ (đã đặt tên đường lần thứ 05 năm 2012)

 

04

Đường Tạ Quang Bửu

Đường Tạ Quang Bửu

220

07

07

Nguyễn Công Trứ (đã đặt tên đường lần thứ 05 năm 2012)

 

05

Đường Mạc Thị Bưởi

Đường Sắt Bắc Nam

140

07

07

Lê Thị Hồng Gấm (đã đặt tên đường lần thứ 05 năm 2012)

 

06

Đường Nguyễn Đăng Tuân

Gần đường sắt Bắc - Nam

260

07

07

Mạc Thị Bưởi (đã đặt tên đường lần thứ 05 năm 2012)

 

07

Đường Lưu Quang Vũ

Đường Lê Lợi

1.750

15

15

Bạch Đằng (đã đặt tên đường lần thứ 07 năm 2018)

 

IV

PHƯỜNG BẮC NGHĨA (03 TUYẾN)

08

Đường Trần Thủ Độ

Đường tránh thành phố

1.500

07

07

Hoàng Quốc Việt (đã đặt tên đường lần thứ 03 năm 2001)

 

09

Đường Hoàng Quốc Việt

Kênh N1 Phú Vinh

1.500

07

07

Trần Thủ Độ (đã đặt tên đường lần thứ 04 năm 2008)

 

10

Đường Tạ Quang Bửu

Đường Triệu Quang Phục

700

7,5

7,5

Cao Văn Lầu (đã đặt tên đường lần thứ 04 năm 2008)

 

 

PHỤ LỤC 3

ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN THỨ 8)
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)

ĐIỂM CUỐI (GIÁP)

QUY MÔ

TÊN ĐÃ ĐẶT

TÊN MỚI

Dài (m)

Rộng hiện trạng (m)

Rộng quy hoạch (m)

I

PHƯỜNG ĐỒNG HẢI (01 TUYẾN)

02

Đường Lương Thế Vinh

Đường Tuệ Tĩnh

100

10,5

10,5

Lương Đình Của

Lương Định Của