Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét Tờ trình số 818/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 784.031 triệu đồng, trong đó:

a) Nguồn ngân sách trung ương là 211.280 triệu đồng.

b) Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 572.751 triệu đồng.

2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang:

Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang. Cụ thể năm 2023 phân bổ cho 02 huyện nông thôn mới (Châu Thành và Chợ Mới) và 109 xã (Giai đoạn 2022 - 2025 không bố trí vốn cho 07 xã Khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).

3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương phân bổ cho các xã, huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 là 784.031 triệu đồng, trong đó:

a) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 02 huyện thực hiện bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 88.545 triệu đồng, trong đó:

- Nguồn ngân sách trung ương là 27.534 triệu đồng.

- Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 61.011 triệu đồng.

b) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 32 xã điểm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình của tỉnh là 602.588 triệu đồng (không phân bổ cho xã Núi Tô (Tri Tôn) - xã Khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).

- Nguồn ngân sách trung ương là 90.848 triệu đồng.

- Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 511.740 triệu đồng.

c) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 60 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn trước năm 2021 là 41.281 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương.

d) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 17 xã còn lại phấn đấu hoàn thành nông thôn mới sau năm 2025 là 51.617 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương (không phân bổ cho 06 xã Khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).

(Kế hoạch vốn chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang, Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ CHO CÁC XÃ, HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên xã

Xã khu vực III theo QĐ số 861/QĐ-TTg (Xã ĐBKK)

Kết quả thực hiện tiêu chí NTM đến 31/12/2021

Hệ số thực hiện nguồn vốn hỗ trợ ngân sách trung ương từ năm 2022 đến 2025

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023

Ghi chú

 

Nguồn ngân sách trung ương

Nguồn ngân sách địa phương đối ứng

 

Năm đạt chuẩn NTM

Số tiêu chí đạt

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

211.280

572.751

 

 

I

Huyện thực hiện bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

27.534

61.011

 

 

1

Huyện NTM Châu Thành

 

 

 

20,0

13.767

36.836

 

 

2

Huyện NTM Chợ Mới

 

 

 

20,0

13.767

24.175

 

 

II

Xã Nông thôn mới

 

 

 

 

183.746

 

 

 

II.1

Các xã điểm phấn đấu đạt chuẩn NTM theo lộ trình của tỉnh giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

90.848

511.740

 

 

II.1.1

Thị xã Tân Châu

 

 

 

 

14.453

43.725

 

 

1

Xã Vĩnh Hòa

 

 

18

3,0

2.065

5.261

 

 

2

Xã Phú Lộc

 

 

12

5,0

3.441

5.000

 

 

3

Xã Vĩnh Xương

 

 

15

3,0

2.065

33.464

 

 

4

Xã Lê Chánh

 

 

11

5,0

3.441

-

 

 

5

Xã Tân Thạnh

 

 

11

5,0

3.441

-

 

 

II.1.2

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

7.571

21.075

 

 

1

Xã Phú Thọ

 

 

18

3,0

2.065

18.663

 

 

2

Xã Long Hòa

 

 

13

5,0

3.441

-

 

 

3

Xã Tân Trung

 

 

15

3,0

2.065

2.412

 

 

II.1.3

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

13.764

47.214

 

 

1

Xã Thạnh Mỹ Tây

 

 

13

5,0

3.441

43.279

 

 

2

Xã Bình Long

 

 

14

5,0

3.441

3.935

 

 

3

Xã Mỹ Phú

 

 

9

5,0

3.441

-

 

 

4

Xã Bình Phú

 

 

9

5,0

3.441

-

 

 

II.1.4

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

19.270

117.359

 

 

1

Xã Vĩnh Hanh

 

 

12

5,0

3.441

58.700

 

 

2

Xã Bình Thạnh

 

 

13

5,0

3.441

4.168

 

 

3

Xã Vĩnh An

 

 

12

5,0

3.441

11.164

 

 

4

Xã Hòa Bình Thạnh

 

 

15

3,0

2.065

24.506

 

 

5

Xã Vĩnh Lợi

 

 

12

5,0

3.441

10.338

 

 

6

Xã Tân Phú

 

 

11

5,0

3.441

8.483

 

 

II.1.5

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

18.583

193.223

 

 

1

Xã Mỹ An

 

 

18

3,0

2.065

32.956

 

 

2

Xã Hội An

 

 

18

3,0

2.065

24.196

 

 

3

Xã An Thạnh Trung

 

 

18

3,0

2.065

28.324

 

 

4

Xã Long Giang

 

 

18

3,0

2.065

30.626

 

 

5

Xã Mỹ Hội Đông

 

 

14

5,0

3.441

26.709

 

 

6

Xã Nhơn Mỹ

 

 

14

5,0

3.441

46.959

 

 

7

Xã Hòa Bình

 

 

14

5,0

3.441

3.453

 

 

II.1.6

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

8.947

21.410

 

 

1

Xã An Phú

 

 

18

3,0

2.065

21.410

 

 

2

Xã An Nông

 

 

12

5,0

3.441

-

 

 

3

Xã Vĩnh Trung

 

 

14

5,0

3.441

-

 

 

II.1.7

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

4.130

20.320

 

 

1

Xã Tân Tuyến

 

 

15

3,0

2.065

19.320

 

 

2

Xã Lạc Quới

 

 

15

3,0

2.065

1.000

 

 

3

Xã Núi Tô

X

 

12

 

0

-

 

 

II.1.8

Huyện An Phú

 

 

 

 

4.130

47.414

 

 

1

Xã Phước Hưng

 

 

17

3,0

2.065

47.414

 

 

2

Xã Quốc Thái

 

 

16

3,0

2.065

-

 

 

II.2

Các xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn trước năm 2021

 

 

 

 

41.281

 

 

 

II.2.1

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

 

1.376

 

 

 

1

Xã Mỹ Hòa Hưng

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Mỹ Khánh

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

II.2.2

Thành phố Châu Đốc

 

 

 

 

1.376

 

 

 

1

Xã Vĩnh Tế

 

2014

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Vĩnh Châu

 

2013

 

1,0

688

 

 

 

II.2.3

Thị xã Tân Châu

 

 

 

 

2.752

 

 

 

1

Xã Long An

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Phú Vĩnh

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Tân An

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Châu Phong

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.4

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

4.816

 

 

 

1

Xã Tân Hòa

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Phú Bình

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Phú Lâm

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Hiệp Xương

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

5

Xã Bình Thạnh Đông

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

6

Xã Phú Hưng

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

7

Xã Phú Thạnh

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.5

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

4.128

 

 

 

1

Xã Mỹ Đức

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Bình Thủy

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Bình Chánh

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Bĩnh Mỹ

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

5

Xã Khánh Hòa

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

6

Xã Ô Long Vĩ

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.6

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

3.440

 

 

 

1

Xã Vĩnh Thành

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Vĩnh Nhuận

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Cần Đăng

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Bình Hòa

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

5

Xã An Hòa

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.7

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

6.192

 

 

 

1

Xã Long Điền A

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Long Điền B

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Kiến Thành

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Hòa An

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

5

Xã Mỹ Hiệp

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

6

Xã Tấn Mỹ

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

7

Xã Long Kiến

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

8

Xã Bình Phước Xuân

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

9

Xã Kiến An

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.8

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

 

9.632

 

 

 

1

Xã Vĩnh Phú

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Vĩnh Trạch

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Thoại Giang

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Vĩnh Khánh

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

5

Xã Định Thành

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

6

Xã Định Mỹ

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

7

Xã Tây Phú

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

8

Xã An Bình

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

9

Xã Vọng Đông

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

10

Xã Bình Thành

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

11

Xã Vĩnh Chánh

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

12

Xã Phú Thuận

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

13

Xã Vọng Thê

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

14

Xã Mỹ Phú Đông

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

II.2.9

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

2.752

 

 

 

1

Xã Núi Voi

 

2015

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Thới Sơn

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Tân Lợi

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Nhơn Hưng

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.10

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

2.752

 

 

 

1

Xã Vĩnh Gia

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Tà Đảnh

 

2017

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Lương Phi

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

4

Xã Lương An Trà

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.2.11

Huyện An Phú

 

 

 

 

2.064

 

 

 

1

Xã Khánh An

 

2016

 

1,0

688

 

 

 

2

Xã Đa Phước

 

2018

 

1,0

688

 

 

 

3

Xã Khánh Bình

 

2019

 

1,0

688

 

 

 

II.3

Các xã phấn đấu NTM sau năm 2025

 

 

 

 

51.617

 

 

 

II.3.1

Huyện Phú Tân

 

 

 

 

17.894

 

 

 

1

Xã Phú Long

 

 

12

5,0

3.441

 

 

 

2

Xã Phú Hiệp

 

 

15

3,0

2.065

 

 

 

3

Xã Hòa Lạc

 

 

14

5,0

3.441

 

 

 

4

Xã Phú Thành

 

 

15

3,0

2.065

 

 

 

5

Xã Phú An

 

 

13

5,0

3.441

 

 

 

6

Xã Phú Xuân

 

 

12

5,0

3.441

 

 

 

II.3.2

Huyện Châu Phú

 

 

 

 

3.441

 

 

 

1

Xã Đào Hữu Cảnh

 

 

9

5,0

3.441

 

 

 

II.3.3

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

 

6.882

 

 

 

1

Xã An Hảo

 

 

12

5,0

3.441

 

 

 

2

Xã Tân Lập

 

 

13

5,0

3.441

 

 

 

3

Xã Văn Giáo

X

 

13

 

0

 

 

 

4

Xã An Cư

X

 

10

 

0

 

 

 

II.3.4

Huyện Tri Tôn

 

 

 

 

3.441

 

 

 

1

Xã Vĩnh Phước

 

 

14

5,0

3.441

 

 

 

2

Xã Lê Trì

X

 

11

 

0

 

 

 

3

Xã Châu Lăng

X

 

11

 

0

 

 

 

4

Xã An Tức

X

 

13

 

0

 

 

 

5

Xã Ô Lâm

X

 

15

 

0

 

 

 

II.3.5

Huyện An Phú

 

 

 

 

19.959

 

 

 

1

Xã Nhơn Hội

 

 

16

3,0

2.065

 

 

 

2

Xã Phú Hữu

 

 

11

5,0

3.441

 

 

 

3

Xã Phú Hội

 

 

14

5,0

3.441

 

 

 

4

Xã Vĩnh Lộc

 

 

13

5,0

3.441

 

 

 

5

Xã Vĩnh Hậu

 

 

14

5,0

3.441

 

 

 

6

Xã Vĩnh Trường

 

 

16

3,0

2.065

 

 

 

7

Xã Vĩnh Hội Đông

 

 

15

3,0

2.065