HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | An Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 818/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 784.031 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn ngân sách trung ương là 211.280 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 572.751 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang. Cụ thể năm 2023 phân bổ cho 02 huyện nông thôn mới (Châu Thành và Chợ Mới) và 109 xã (Giai đoạn 2022 - 2025 không bố trí vốn cho 07 xã Khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương phân bổ cho các xã, huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 là 784.031 triệu đồng, trong đó:
a) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 02 huyện thực hiện bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 88.545 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách trung ương là 27.534 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 61.011 triệu đồng.
b) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 32 xã điểm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình của tỉnh là 602.588 triệu đồng (không phân bổ cho xã Núi Tô (Tri Tôn) - xã Khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
- Nguồn ngân sách trung ương là 90.848 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương đối ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 511.740 triệu đồng.
c) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 60 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn trước năm 2021 là 41.281 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương.
d) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 17 xã còn lại phấn đấu hoàn thành nông thôn mới sau năm 2025 là 51.617 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương (không phân bổ cho 06 xã Khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
(Kế hoạch vốn chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ CHO CÁC XÃ, HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên xã | Xã khu vực III theo QĐ số 861/QĐ-TTg (Xã ĐBKK) | Kết quả thực hiện tiêu chí NTM đến 31/12/2021 | Hệ số thực hiện nguồn vốn hỗ trợ ngân sách trung ương từ năm 2022 đến 2025 | Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 | Ghi chú |
| ||
Nguồn ngân sách trung ương | Nguồn ngân sách địa phương đối ứng |
| |||||||
Năm đạt chuẩn NTM | Số tiêu chí đạt |
| |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 211.280 | 572.751 |
|
|
I | Huyện thực hiện bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
| 27.534 | 61.011 |
|
|
1 | Huyện NTM Châu Thành |
|
|
| 20,0 | 13.767 | 36.836 |
|
|
2 | Huyện NTM Chợ Mới |
|
|
| 20,0 | 13.767 | 24.175 |
|
|
II | Xã Nông thôn mới |
|
|
|
| 183.746 |
|
|
|
II.1 | Các xã điểm phấn đấu đạt chuẩn NTM theo lộ trình của tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
| 90.848 | 511.740 |
|
|
II.1.1 | Thị xã Tân Châu |
|
|
|
| 14.453 | 43.725 |
|
|
1 | Xã Vĩnh Hòa |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 5.261 |
|
|
2 | Xã Phú Lộc |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 | 5.000 |
|
|
3 | Xã Vĩnh Xương |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 | 33.464 |
|
|
4 | Xã Lê Chánh |
|
| 11 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
5 | Xã Tân Thạnh |
|
| 11 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
II.1.2 | Huyện Phú Tân |
|
|
|
| 7.571 | 21.075 |
|
|
1 | Xã Phú Thọ |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 18.663 |
|
|
2 | Xã Long Hòa |
|
| 13 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
3 | Xã Tân Trung |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 | 2.412 |
|
|
II.1.3 | Huyện Châu Phú |
|
|
|
| 13.764 | 47.214 |
|
|
1 | Xã Thạnh Mỹ Tây |
|
| 13 | 5,0 | 3.441 | 43.279 |
|
|
2 | Xã Bình Long |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 | 3.935 |
|
|
3 | Xã Mỹ Phú |
|
| 9 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
4 | Xã Bình Phú |
|
| 9 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
II.1.4 | Huyện Châu Thành |
|
|
|
| 19.270 | 117.359 |
|
|
1 | Xã Vĩnh Hanh |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 | 58.700 |
|
|
2 | Xã Bình Thạnh |
|
| 13 | 5,0 | 3.441 | 4.168 |
|
|
3 | Xã Vĩnh An |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 | 11.164 |
|
|
4 | Xã Hòa Bình Thạnh |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 | 24.506 |
|
|
5 | Xã Vĩnh Lợi |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 | 10.338 |
|
|
6 | Xã Tân Phú |
|
| 11 | 5,0 | 3.441 | 8.483 |
|
|
II.1.5 | Huyện Chợ Mới |
|
|
|
| 18.583 | 193.223 |
|
|
1 | Xã Mỹ An |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 32.956 |
|
|
2 | Xã Hội An |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 24.196 |
|
|
3 | Xã An Thạnh Trung |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 28.324 |
|
|
4 | Xã Long Giang |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 30.626 |
|
|
5 | Xã Mỹ Hội Đông |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 | 26.709 |
|
|
6 | Xã Nhơn Mỹ |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 | 46.959 |
|
|
7 | Xã Hòa Bình |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 | 3.453 |
|
|
II.1.6 | Huyện Tịnh Biên |
|
|
|
| 8.947 | 21.410 |
|
|
1 | Xã An Phú |
|
| 18 | 3,0 | 2.065 | 21.410 |
|
|
2 | Xã An Nông |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
3 | Xã Vĩnh Trung |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 | - |
|
|
II.1.7 | Huyện Tri Tôn |
|
|
|
| 4.130 | 20.320 |
|
|
1 | Xã Tân Tuyến |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 | 19.320 |
|
|
2 | Xã Lạc Quới |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 | 1.000 |
|
|
3 | Xã Núi Tô | X |
| 12 |
| 0 | - |
|
|
II.1.8 | Huyện An Phú |
|
|
|
| 4.130 | 47.414 |
|
|
1 | Xã Phước Hưng |
|
| 17 | 3,0 | 2.065 | 47.414 |
|
|
2 | Xã Quốc Thái |
|
| 16 | 3,0 | 2.065 | - |
|
|
II.2 | Các xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn trước năm 2021 |
|
|
|
| 41.281 |
|
|
|
II.2.1 | Thành phố Long Xuyên |
|
|
|
| 1.376 |
|
|
|
1 | Xã Mỹ Hòa Hưng |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Mỹ Khánh |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.2 | Thành phố Châu Đốc |
|
|
|
| 1.376 |
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Tế |
| 2014 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Vĩnh Châu |
| 2013 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.3 | Thị xã Tân Châu |
|
|
|
| 2.752 |
|
|
|
1 | Xã Long An |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Phú Vĩnh |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Tân An |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Châu Phong |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.4 | Huyện Phú Tân |
|
|
|
| 4.816 |
|
|
|
1 | Xã Tân Hòa |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Phú Bình |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Phú Lâm |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Hiệp Xương |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
5 | Xã Bình Thạnh Đông |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
6 | Xã Phú Hưng |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
7 | Xã Phú Thạnh |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.5 | Huyện Châu Phú |
|
|
|
| 4.128 |
|
|
|
1 | Xã Mỹ Đức |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Bình Thủy |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Bình Chánh |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Bĩnh Mỹ |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
5 | Xã Khánh Hòa |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
6 | Xã Ô Long Vĩ |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.6 | Huyện Châu Thành |
|
|
|
| 3.440 |
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Thành |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Vĩnh Nhuận |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Cần Đăng |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Bình Hòa |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
5 | Xã An Hòa |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.7 | Huyện Chợ Mới |
|
|
|
| 6.192 |
|
|
|
1 | Xã Long Điền A |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Long Điền B |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Kiến Thành |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Hòa An |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
5 | Xã Mỹ Hiệp |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
6 | Xã Tấn Mỹ |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
7 | Xã Long Kiến |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
8 | Xã Bình Phước Xuân |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
9 | Xã Kiến An |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.8 | Huyện Thoại Sơn |
|
|
|
| 9.632 |
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Phú |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Vĩnh Trạch |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Thoại Giang |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Vĩnh Khánh |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
5 | Xã Định Thành |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
6 | Xã Định Mỹ |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
7 | Xã Tây Phú |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
8 | Xã An Bình |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
9 | Xã Vọng Đông |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
10 | Xã Bình Thành |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
11 | Xã Vĩnh Chánh |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
12 | Xã Phú Thuận |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
13 | Xã Vọng Thê |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
14 | Xã Mỹ Phú Đông |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.9 | Huyện Tịnh Biên |
|
|
|
| 2.752 |
|
|
|
1 | Xã Núi Voi |
| 2015 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Thới Sơn |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Tân Lợi |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Nhơn Hưng |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.10 | Huyện Tri Tôn |
|
|
|
| 2.752 |
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Gia |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Tà Đảnh |
| 2017 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Lương Phi |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
4 | Xã Lương An Trà |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.2.11 | Huyện An Phú |
|
|
|
| 2.064 |
|
|
|
1 | Xã Khánh An |
| 2016 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
2 | Xã Đa Phước |
| 2018 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
3 | Xã Khánh Bình |
| 2019 |
| 1,0 | 688 |
|
|
|
II.3 | Các xã phấn đấu NTM sau năm 2025 |
|
|
|
| 51.617 |
|
|
|
II.3.1 | Huyện Phú Tân |
|
|
|
| 17.894 |
|
|
|
1 | Xã Phú Long |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
2 | Xã Phú Hiệp |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 |
|
|
|
3 | Xã Hòa Lạc |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
4 | Xã Phú Thành |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 |
|
|
|
5 | Xã Phú An |
|
| 13 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
6 | Xã Phú Xuân |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
II.3.2 | Huyện Châu Phú |
|
|
|
| 3.441 |
|
|
|
1 | Xã Đào Hữu Cảnh |
|
| 9 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
II.3.3 | Huyện Tịnh Biên |
|
|
|
| 6.882 |
|
|
|
1 | Xã An Hảo |
|
| 12 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
2 | Xã Tân Lập |
|
| 13 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
3 | Xã Văn Giáo | X |
| 13 |
| 0 |
|
|
|
4 | Xã An Cư | X |
| 10 |
| 0 |
|
|
|
II.3.4 | Huyện Tri Tôn |
|
|
|
| 3.441 |
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Phước |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
2 | Xã Lê Trì | X |
| 11 |
| 0 |
|
|
|
3 | Xã Châu Lăng | X |
| 11 |
| 0 |
|
|
|
4 | Xã An Tức | X |
| 13 |
| 0 |
|
|
|
5 | Xã Ô Lâm | X |
| 15 |
| 0 |
|
|
|
II.3.5 | Huyện An Phú |
|
|
|
| 19.959 |
|
|
|
1 | Xã Nhơn Hội |
|
| 16 | 3,0 | 2.065 |
|
|
|
2 | Xã Phú Hữu |
|
| 11 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
3 | Xã Phú Hội |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
4 | Xã Vĩnh Lộc |
|
| 13 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
5 | Xã Vĩnh Hậu |
|
| 14 | 5,0 | 3.441 |
|
|
|
6 | Xã Vĩnh Trường |
|
| 16 | 3,0 | 2.065 |
|
|
|
7 | Xã Vĩnh Hội Đông |
|
| 15 | 3,0 | 2.065 |
|
|
|