HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2007/NQ-HĐND7 | Thủ Dầu Một, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHƯỚC VĨNH, HUYỆN PHÚ GIÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thực hiện Nghị định 91/2005/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5268/TTr-UBND ngày 23/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND-VHXH ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành quyết định đặt tên 28 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo (có kèm theo danh mục tên đường).
2. Thực hiện việc gắn biển tên đường trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết HĐND tỉnh có hiệu lực.
3. Phổ biến, tuyên truyền việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo; làm rõ ý nghĩa sự kiện lịch sử, công trạng của các danh nhân được chọn đặt tên đường để mọi người được biết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHƯỚC VĨNH - HUYỆN PHÚ GIÁO
(Kèm theo Nghị quyết số 36/2007/NQ-HĐND7 ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài (m) | Rộng (m) | Kết cấu |
1 | Đường Hùng Vương | Cổng nhà Bảo tàng | Đường ĐT 741 | 670 | 30 | Nhựa |
2 | Đường Hai Bà Trưng | Đường 18/9 | Đường Trần Quang Diệu | 500 | 17 | Nhựa |
3 | Đường Trần Hưng Đạo | Sân bay | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 1.500 | 05 | Nhựa |
4 | Đường Công chúa Ngọc Hân | Đường ĐT 741 (cây xăng vật tư) | Đường ĐT 741 | 3.600 | 05 | Nhựa + sỏi đỏ |
5 | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Trần Quang Diệu | Nhà ông Thắng (KP2) | 1.400 | 17 | Nhựa |
6 | Đường Phan Chu Trinh | Đường ĐT 741 | Đường Bố Mua | 300 | 06 | Đất |
7 | Đường Phan Bội Châu | Đường 19/5 | Đường Bến Sạn | 800 | 10 | Nhựa |
8 | Đường Quang Trung | Đường Công chúa Ngọc Hân | Đường 19/5 | 2.000 | 07 | Nhựa |
9 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường ĐT 741 | Đường Độc Lập | 2.000 | 17 | Nhựa |
10 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 100 | 05 | Nhựa |
11 | Đường Trần Quang Diệu | Đường ĐT 741 | Đường Độc Lập | 800 | 17 | Nhựa |
12 | Đường Bà Huyện Thanh Quan | Đường ĐT 741 | Đường Trần Hưng Đạo | 600 | 13 | Nhựa |
13 | Đường Kim Đồng | Đường Độc Lập | Nhà ông Thưởng (KP1) | 300 | 04 | Nhựa |
14 | Đường Lê Văn Tám | Đường Bùi Thị Xuân | Đường ĐT 741 (quán Hương cũ) | 300 | 05 | Sỏi đỏ |
15 | Đường 3/2 | Đường Công chúa Ngọc Hân | Đường 19/5 | 1.000 | 05 | Sỏi đỏ |
16 | Đường 19/5 | Đường 3/2 | Đường ĐT 741 | 2.100 | 17 | Nhựa |
17 | Đường 30/4 | Đường Trần Quang Diệu | Đường 18/9 | 600 | 17 | Nhựa |
18 | Đường 1/5 | Đường ĐT 741 | Đường Cần Lố | 600 | 05 | Sỏi đỏ |
19 | Đường 18/9 | Đường ĐT 741 | Đường Độc Lập | 1.100 | 17 | Nhựa |
20 | Đường Độc Lập | Đường ĐT 741 | Cầu Lễ Trang | 1.800 | 18,5 | Nhựa |
21 | Đường Bố Mua | Đường Công chúa Ngọc Hân | Đường Bến Sạn | 3.200 | 06 | Nhựa + Sỏi đỏ |
22 | Đường Bàu Ao | Đường ĐT 741 | Đường Độc Lập | 6.000 | 07 | Nhựa |
23 | Đường Cần Lố | Đường ĐT 741 | Suối Bảy Kiết | 2.200 | 05 | Sỏi đỏ |
24 | Đường Cửa Bắc | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 200 | 03 | Theo dự án ĐT |
25 | Đường Cửa Nam | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 200 | 03 | Theo dự án ĐT |
26 | Đường Vinh Sơn | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 300 | 05 | Nhựa |
27 | Đường Phước Tiến | Đường ĐT 741 | Đường Phan Bội Châu | 600 | 05 | Sỏi đỏ |
28 | Đường Bến Sạn | Đường ĐT 741 | Đường ĐH 501 | 6.000 | 06 | Nhựa + Sỏi đỏ |
- 1 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 3 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND-VX về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 4 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 5 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND-VX về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 3 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) do Tỉnh Đồng Nai ban hành