HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013;
Xét Tờ trình số 3303/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 970.000 triệu đồng
- Thu nội địa: 770.000 triệu đồng
Trong đó:
+ Thu cân đối: 762.000 triệu đồng
+ Thu từ xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 200.000 triệu đồng
2. Chi ngân sách địa phương: 5.487.345 triệu đồng
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 5.379.345 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển: 258.786 triệu đồng
- Chi trả nợ (gốc và lãi) các khoản tiền vay: 115.214 triệu đồng
- Chi thường xuyên và mục tiêu sự nghiệp: 3.844.852 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 105.210 triệu đồng
- KP TW hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ do địa phương đảm bảo 88.160 triệu đồng
- Dành 50% tăng thu so với dự toán TW giao NSĐP được hưởng theo phân cấp làm nguồn cải cách tiền lương: 23.500 triệu đồng
- Chi ĐTPT và một số nhiệm vụ chính sách từ nguồn tăng thu 43.500 triệu đồng
- Chi từ ĐTXDCB từ nguồn vốn hỗ trợ có MT, CTMTQG 898.823 triệu đồng
b) Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng
c) Chi từ nguồn được để lại đơn vị cấp tỉnh 100.000 triệu đồng
3. Chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị là 1.738.771 triệu đồng.
(có phụ lục số 6 biểu 29 kèm theo)
4. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thành phố là 2.668.385 triệu đồng.
(có phụ lục số 6 - biểu 31 kèm theo).
5. Về quản lý, sử dụng điều hành ngân sách.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất (trích 30% để lập quỹ phát triển đất), theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ;
- Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết số tăng thu so với dự toán giao, dành 100% bổ sung vốn điều lệ cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh;
- Chi từ sự nghiệp kiến thiết thị chính giao cho các huyện, thành phố (để thực hiện duy tu, sửa chữa, nạo vét cống rãnh các công trình phúc lợi công cộng);
- Kinh phí hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại các huyện, thành phố 8 triệu đồng/01 đại biểu/năm (giao dự toán cho ngân sách cấp huyện, thị);
- Hỗ trợ vật tư và công kỹ thuật xây dựng làm đường giao thông nông thôn xã, liên thôn và xóm, tính theo đơn vị hành chính xã định mức 30 triệu đồng/01 xã/năm. Đối với các xã được hưởng dự án dùng nguồn kinh phí này để thực hiện đối ứng dự án;
- Chi thường xuyên các cơ quan quản lý hành chính (quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể) tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/ tháng 10/ năm 2005 của Chính phủ; Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định tại Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
- Về thanh toán công tác phí (phụ cấp lưu trú, tiền nghỉ trọ) thực hiện thanh toán theo mức khoán quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đã được phê duyệt;
- Dự toán giao cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp và các huyện, thành phố đã tính giảm trừ làm nguồn thực hiện cải cách tiền lương: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2013 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2013 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao);
- Trong quá trình điều hành ngân sách nếu có phát sinh chi ngoài dự toán đã phân bổ, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định và báo cáo tại kỳ họp gần nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(có các phụ lục số 6 biểu số: 02, 06, 10, 23 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này giao dự toán chi tiết cho các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV kỳ họp thứ 5 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014
- 4 Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Quyết định 3921/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 7 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3921/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 2 Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014
- 4 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành