HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2015/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CƠ QUAN THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại cơ quan thu phí phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại cơ quan thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Cơ quan thu phí
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định hiện hành.
3. Mức thu phí
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư Nhóm dự án | ≤50 | >50 và ≤100 | >100 và ≤200 | >200 và ≤500 | >500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 4,5 | 5,85 | 10,8 | 12,6 | 15,3 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng | 6,21 | 7,65 | 13,5 | 14,4 | 22,5 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật | 6,75 | 8,55 | 15,3 | 16,2 | 22,5 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 7,02 | 8,55 | 15,3 | 16,2 | 21,6 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông | 7,29 | 9,0 | 16,2 | 18,0 | 22,5 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp | 7,56 | 9,45 | 17,1 | 18,0 | 23,4 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc 6 nhóm Dự án nêu trên) | 4,5 | 5,4 | 9,72 | 10,8 | 14,04 |
Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua cần thẩm định lại, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
4. Tỷ lệ trích để lại tiền thu phí thẩm định
Cơ quan thu phí được trích 90% số phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thẩm định và thu phí, còn 10% nộp ngân sách Nhà nước.
5. Quản lý, sử dụng tiền phí
Cơ quan thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 2.
Bãi bỏ khoản 10, Điều 1, Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị qyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 4 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 1 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyệt định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyệt định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị qyết 71/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016