HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét Tờ trình số 4857/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao tính hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Xây dựng mới phòng làm việc đối với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã chưa có phòng làm việc;
b) Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc đối với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện, cấp xã có phòng làm việc quá chật hẹp, xuống cấp;
c) Đầu tư trang thiết bị văn phòng: Tủ đựng hồ sơ, tài liệu, bàn, ghế, bảng niêm yết, bảng khẩu hiệu, khung giá niêm yết thủ tục hành chính... đối với phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND 08 huyện, thị xã và 141 xã, phường, thị trấn; máy vi tính, máy in, máy Fax, máy Scan... để ứng dụng công nghệ thông tin giải quyết công việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND 08 huyện, thị xã và 141 xã, phường, thị trấn; máy Photocopy đối với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND 08 huyện, thị xã;
d) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giải quyết công việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
đ) Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả được hỗ trợ mức phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng; số lượng công chức được hưởng phụ cấp ở những phường, thị trấn nơi có giao dịch nhiều được bố trí không quá 05 người/đơn vị.
Điều 2. Kinh phí và lộ trình triển khai tổ chức thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện là 15.280.000.000 đồng:
a) Hỗ trợ 150.000.000 đồng/đơn vị xây dựng mới phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 20 UBND xã, thị trấn ở địa phương có từ 3000 dân trở lên chưa có phòng làm việc; cải tạo, nâng cấp Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 03 UBND cấp huyện có phòng làm việc từ 20m2 trở xuống;
(Chi tiết tại Phụ lục I)
b) Hỗ trợ 100.000.000 đồng/đơn vị cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 10 UBND cấp xã ở địa phương có từ 3000 dân trở lên, có diện tích phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả từ 15m2 trở xuống;
(Chi tiết tại Phụ lục I)
c) Kinh phí mua sắm thiết bị văn phòng đối với UBND cấp huyện (trừ huyện đảo Cồn Cỏ và thành phố Đông Hà), UBND cấp xã: 10.830.000.000 đồng;
(Chi tiết tại Phụ lục II)
d) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được bố trí trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh;
đ) Kinh phí phụ cấp tăng thêm đối với công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc cấp nào thì chi trả từ nguồn ngân sách cấp đó trong định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao;
e) UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế huy động các nguồn lực khác hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mua sắm trang thiết bị phù hợp nhiệm vụ và khối lượng công việc phục vụ tốt yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.
2. Lộ trình tổ chức thực hiện:
(Chi tiết tại Phụ lục III)
a) Năm 2017: Hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 03 UBND cấp huyện; 20 UBND cấp xã chưa có phòng làm việc và 10 UBND cấp xã có từ 3000 dân trở lên, có diện tích phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả từ 15 m2 trở xuống. Tổng kinh phí phải hỗ trợ trong năm là 4.450.000.000 đồng;
b) Năm 2018: Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với 08 UBND huyện, thị xã và 67 UBND cấp xã (30 xã được hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trong năm 2017; 19 xã chưa có phòng làm việc hoặc diện tích chật hẹp nhưng dân số dưới 3000 dân; 09 phường thuộc thành phố Đông Hà; 09 xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lộ). Tổng kinh phí phải hỗ trợ trong năm là 5.650.000.000 đồng;
c) Năm 2019: Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 74 UBND cấp xã còn lại. Tổng kinh phí phải hỗ trợ trong năm là 5.180.000.000 đồng;
3. Kinh phí quy định tại điều này do ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50%.
Điều 3. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐƠN VỊ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Nội dung hỗ trợ/đơn vị | Số tiền (vnđ) | Tổng cộng |
I | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp |
| 4.450.000.000 |
1 | 23 đơn vị gồm có 03 đơn vị cấp huyện: Triệu Phong, Cam Lộ, Đakrông; 20 đơn vị cấp xã: Hồ Xá, Bến quan, Vĩnh Long, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hòa, Vĩnh Giang, Vĩnh Chấp, Vĩnh Nam, Vĩnh Thạch, Hải Trường, Hải Xuân, Hải Sơn, Hải Lâm, Hải An, Hải Thượng, Gio Mai, Trung Sơn, Gio Châu, Tân Thành, Thanh | 150.000.000 | 3.450.000.000 |
2 | 10 đơn vị cấp xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Tà Long, Gio Mỹ, Triệu Độ, Triệu Long, Triệu Ái, Triệu Trung, Triệu Giang, Ba Tầng | 100.000.000 | 1.000.000.000 |
II | Đầu tư trang thiết bị |
| 10.830.000.000 |
1 | 08 đơn vị huyện, thị xã: UBND huyện Vĩnh Linh, Triệu Phong, Gio Linh, Hải Lăng, Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hóa và thị xã Quảng Trị | 120.000.000 | 960.000.000 |
2 | 141 xã, phường, thị trấn | 70.000.000 | 9.870.000.000 |
Tổng kinh phí: (Mười lăm tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn) | 15.280.000.000 |
TRANG THIẾT BỊ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Máy tính | Bộ | 149 | 10.000.000 | 1.490.000.000 |
2 | Máy in HP | Bộ | 149 | 5.000.000 | 745.000.000 |
3 | Máy Fax | Cái | 149 | 4.000.000 | 596.000.000 |
4 | Tủ đựng hồ sơ | Cái | 298 | 3.000.000 | 894.000.000 |
5 | Bàn | Cái | 298 | 2.000.000 | 596.000.000 |
6 | Ghế | Cái | 596 | 1.000.000 | 596.000.000 |
7 | Quạt | Cái | 298 | 1.000.000 | 298.000.000 |
8 | Màn hình cảm ứng | Cái | 149 | 4.000.000 | 596.000.000 |
9 | Máy scan | Cái | 149 | 5.000.000 | 745.000.000 |
10 | Bảng niêm yết, bảng khẩu hiệu... và dự phòng |
| 149 | 6.000.000 | 894.000.000 |
11 | Bảng ngăn cách nơi ngồi làm việc của công chức và nơi ngồi chờ của người dân | Cái | 149 | 20.000.000 | 2.980.000.000 |
12 | Máy photocopy | Cái | 08 | 50.000.000 | 400.000.000 |
Tổng kinh phí: (Mười tỷ tám trăm ba mươi triệu đồng chẵn) | 10.830.000.000 |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ LỘ TRÌNH HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 37/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Cơ quan, đơn vị (UBND) | Kinh phí hỗ trợ (VNĐ) | ||||
|
| Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
I | Thành phố Đông Hà |
|
|
| ||
1 | Phường 1 |
| 70.000.000 |
| ||
2 | Phường 2 |
| 70.000.000 |
| ||
3 | Phường 3 |
| 70.000.000 |
| ||
4 | Phường 4 |
| 70.000.000 |
| ||
5 | Phường 5 |
| 70.000.000 |
| ||
6 | Phường Đông Giang |
| 70.000.000 |
| ||
7 | Phường Đông Thanh |
| 70.000.000 |
| ||
8 | Phường Đông Lễ |
| 70.000.000 |
| ||
9 | Phường Đông Lương |
| 70.000.000 |
| ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 0 | 630.000.000 | 0 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 0 | 315.000.000 | 0 | ||
Ngân sách huyện | 0 | 315.000.000 | 0 | |||
II | Thị xã Quảng Trị |
|
|
| ||
1 | Thị xã Quảng Trị |
| 120.000.000 |
| ||
2 | Phường 1 |
|
| 70.000.000 | ||
3 | Phường 2 |
|
| 70.000.000 | ||
4 | Phường 3 |
|
| 70.000.000 | ||
5 | Phường An Đôn |
|
| 70.000.000 | ||
6 | Xã Hải Lệ |
|
| 70.000.000 | ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 0 | 120.000.000 | 350.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 0 | 60.000.000 | 175.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 0 | 60.000.000 | 175.000.000 | |||
III | Huyện Vĩnh Linh |
|
|
| ||
1 | Huyện Vĩnh Linh |
| 120.000.000 |
| ||
2 | Thị trấn Hồ Xá | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
3 | Thị trấn Bến Quan | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
4 | Thị trấn Cửa Tùng |
|
| 70.000.000 | ||
5 | Xã Vĩnh Thái |
|
| 70.000.000 | ||
6 | Xã Vĩnh Tú |
|
| 70.000.000 | ||
7 | Xã Vĩnh Chấp | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
8 | Xã Vĩnh Trung |
|
| 70.000.000 | ||
9 | Xã Vĩnh Kim |
|
| 70.000.000 | ||
10 | Xã Vĩnh Thạch | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
11 | Xã Vĩnh Long | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
12 | Xã Vĩnh Nam | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
13 | Xã Vĩnh Khê |
| 70.000.000 |
| ||
14 | Xã Vĩnh Hòa | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
15 | Xã Vĩnh Hiền |
|
| 70.000.000 | ||
16 | Xã Vĩnh Thủy | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
17 | Xã Vĩnh Lâm |
|
| 70.000.000 | ||
18 | Xã Vĩnh Thành |
|
| 70.000.000 | ||
19 | Xã Vĩnh Tân |
| 70.000.000 |
| ||
20 | Xã Vĩnh Hà |
| 70.000.000 |
| ||
21 | Xã Vĩnh Sơn |
|
| 70.000.000 | ||
22 | Xã Vĩnh Giang | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
23 | Xã Vĩnh Ô |
| 70.000.000 |
| ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 1.350.000.000 | 1.030.000.000 | 630.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 675.000.000 | 515.000.000 | 315.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 675.000.000 | 515.000.000 | 315.000.000 | |||
IV | Huyện Hướng Hóa |
|
|
| ||
1 | Huyện Hướng Hóa |
| 120.000.000 |
| ||
2 | Thị trấn Khe Sanh |
|
| 70.000.000 | ||
3 | Thị trấn Lao Bảo |
|
| 70.000.000 | ||
4 | Xã Tân Thành | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
5 | Xã Tân Long |
|
| 70.000.000 | ||
6 | Xã Tân Lập |
|
| 70.000.000 | ||
7 | Xã Tân Liên |
|
| 70.000.000 | ||
8 | Xã Tân Hợp |
|
| 70.000.000 | ||
9 | Xã Hướng Lập |
|
| 70.000.000 | ||
10 | Xã Hướng Phùng |
|
| 70.000.000 | ||
11 | Xã Hướng Sơn |
|
| 70.000.000 | ||
12 | Xã Hướng Linh |
| 70.000.000 |
| ||
13 | Xã Hướng Tân |
|
| 70.000.000 | ||
14 | Xã Húc |
|
| 70.000.000 | ||
15 | Xã Ba Tầng | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
16 | Xã Thuận |
|
| 70.000.000 | ||
17 | Xã Thanh | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
18 | Xã Hướng Lộc |
| 70.000.000 |
| ||
19 | Xã A Xing |
| 70.000.000 |
| ||
20 | Xã A Túc |
|
| 70.000.000 | ||
21 | Xã A Dơi |
|
| 70.000.000 | ||
22 | Xã Xy |
| 70.000.000 |
| ||
23 | Xã Hướng Việt |
|
| 70.000.000 | ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 400.000.000 | 610.000.000 | 1.050.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 200.000.000 | 305.000.000 | 525.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 200.000.000 | 305.000.000 | 525.000.000 | |||
V | Huyện Gio Linh |
|
|
| ||
1 | Huyện Gio Linh |
| 120.000.000 |
| ||
2 | Thị trấn Gio Linh |
|
| 70.000.000 | ||
3 | Thị trấn Cửa Việt |
|
| 70.000.000 | ||
4 | Xã Trung Giang |
|
| 70.000.000 | ||
5 | Xã Trung Hải |
|
| 70.000.000 | ||
6 | Xã Trung Sơn | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
7 | Xã Gio Phong |
|
| 70.000.000 | ||
8 | Xã Gio Mỹ | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
9 | Xã Gio Bình |
|
| 70.000.000 | ||
10 | Xã Gio Hải |
|
| 70.000.000 | ||
11 | Xã Gio An |
|
| 70.000.000 | ||
12 | Xã Gio Châu | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
13 | Xã Gio Thành |
| 70.000.000 |
| ||
14 | Xã Gio Việt |
|
| 70.000.000 | ||
15 | Xã Gio Sơn |
| 70.000.000 |
| ||
16 | Xã Gio Hoà |
|
| 70.000.000 | ||
17 | Xã Gio Mai | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
18 | Xã Gio Quang |
| 70.000.000 |
| ||
19 | Xã Hải Thái |
|
| 70.000.000 | ||
20 | Xã Linh Hải |
| 70.000.000 |
| ||
21 | Xã Linh Thượng |
| 70.000.000 |
| ||
22 | Xã Vĩnh Trường |
| 70.000.000 |
| ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 550.000.000 | 820.000.000 | 770.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 275.000.000 | 410.000.000 | 385.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 275.000.000 | 410.000.000 | 385.000.000 | |||
VI | Huyện Đakrông |
|
|
| ||
| Huyện Đakrông | 150.000.000 | 120.000.000 |
| ||
1 | Thị trấn Krông Klang |
|
| 70.000.000 | ||
2 | Xã Mò Ó |
| 70.000.000 |
| ||
3 | Xã Hướng Hiệp | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
4 | Xã Đa Krông | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
5 | Xã Triệu Nguyên |
|
| 70.000.000 | ||
6 | Xã Ba Lòng |
|
| 70.000.000 | ||
7 | Xã Hải Phúc |
|
| 70.000.000 | ||
8 | Xã Ba Nang |
|
| 70.000.000 | ||
9 | Xã Tà Long | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
10 | Xã Húc Nghì |
|
| 70.000.000 | ||
11 | Xã A Vao |
| 70.000.000 |
| ||
12 | Xã Tà Rụt |
|
| 70.000.000 | ||
13 | Xã A Bung |
| 70.000.000 |
| ||
14 | Xã A Ngo |
| 70.000.000 |
| ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 450.000.000 | 610.000.000 | 490.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 225.000.000 | 305.000.000 | 245.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 225.000.000 | 305.000.000 | 245.000.000 | |||
VII | Huyện Cam Lộ |
|
|
| ||
1 | Huyện Cam Lộ | 150.000.000 | 120.000.000 |
| ||
2 | Thị trấn Cam Lộ |
| 70.000.000 |
| ||
3 | Xã Cam Tuyền |
| 70.000.000 |
| ||
4 | Xã Cam An |
| 70.000.000 |
| ||
5 | Xã Cam Thủy |
| 70.000.000 |
| ||
6 | Xã Cam Thanh |
| 70.000.000 |
| ||
7 | Xã Cam Thành |
| 70.000.000 |
| ||
8 | Xã Cam Hiếu |
| 70.000.000 |
| ||
9 | Xã Cam Chính |
| 70.000.000 |
| ||
10 | Xã Cam Nghĩa |
| 70.000.000 |
| ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 150.000.000 | 750.000.000 | 0 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 75.000.000 | 375.000.000 | 0 | ||
Ngân sách huyện | 75.000.000 | 375.000.000 | 0 | |||
VIII | Huyện Triệu Phong |
|
|
| ||
1 | Huyện Triệu Phong | 150.000.000 | 120.000.000 |
| ||
2 | Thị trấn Ái Tử |
|
| 70.000.000 | ||
3 | Xã Triệu An |
|
| 70.000.000 | ||
4 | Xã Triệu Vân |
|
| 70.000.000 | ||
5 | Xã Triệu Phước |
|
| 70.000.000 | ||
6 | Xã Triệu Độ | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
7 | Xã Triệu Trạch |
|
| 70.000.000 | ||
8 | Xã Triệu Thuận |
|
| 70.000.000 | ||
9 | Xã Triệu Đại |
|
| 70.000.000 | ||
10 | Xã Triệu Hòa |
|
| 70.000.000 | ||
11 | Xã Triệu Lăng |
|
| 70.000.000 | ||
12 | Xã Triệu Sơn |
|
| 70.000.000 | ||
13 | Xã Triệu Long | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
14 | Xã Triệu Tài |
|
| 70.000.000 | ||
15 | Xã Triệu Đông |
|
| 70.000.000 | ||
16 | Xã Triệu Trung | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
17 | Xã Triệu Ái | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
18 | Xã Triệu Thượng |
|
| 70.000.000 | ||
19 | Xã Triệu Giang | 100.000.000 | 70.000.000 |
| ||
20 | Xã Triệu Thành |
|
| 70.000.000 | ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 650.000.000 | 470.000.000 | 980.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 325.000.000 | 235.000.000 | 490.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 325.000.000 | 235.000.000 | 490.000.000 | |||
IX | Huyện Hải Lăng |
|
|
| ||
1 | Huyện Hải Lăng |
| 120.000.000 |
| ||
2 | Thị trấn Hải Lăng |
|
| 70.000.000 | ||
3 | Xã Hải An | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
4 | Xã Hải Ba |
|
| 70.000.000 | ||
5 | Xã Hải Xuân | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
6 | Xã Hải Quy |
|
| 70.000.000 | ||
7 | Xã Hải Quế |
|
| 70.000.000 | ||
8 | Xã Hải Vĩnh |
|
| 70.000.000 | ||
9 | Xã Hải Phú |
|
| 70.000.000 | ||
10 | Xã Hải Thượng | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
11 | Xã Hải Dương |
|
| 70.000.000 | ||
12 | Xã Hải Thiện |
|
| 70.000.000 | ||
13 | Xã Hải Lâm | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
14 | Xã Hải Thành |
| 70.000.000 |
| ||
15 | Xã Hải Hòa |
|
| 70.000.000 | ||
16 | Xã Hải Tân |
|
| 70.000.000 | ||
17 | Xã Hải Trường | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
18 | Xã Hải Thọ |
|
| 70.000.000 | ||
19 | Xã Hải Sơn | 150.000.000 | 70.000.000 |
| ||
20 | Xã Hải Chánh |
|
| 70.000.000 | ||
21 | Xã Hải Khê |
|
| 70.000.000 | ||
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm | 900.000.000 | 610.000.000 | 910.000.000 | |||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 450.000.000 | 305.000.000 | 455.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 450.000.000 | 305.000.000 | 455.000.000 | |||
| Tổng cộng | 4.450.000.000 | 5.650.000.000 | 5.180.000.000 | ||
Trong đó: | Ngân sách tỉnh | 2.225.000.000 | 2.825.000.000 | 2.590.000.000 | ||
Ngân sách huyện | 2.225.000.000 | 2.825.000.000 | 2.590.000.000 | |||
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1288/2005/QĐ-UB về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân phường thuộc quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2013 mẫu Quyết định ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một điện tử tại Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 4637/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận do Ủy ban nhân dân Quận Bình Tân ban hành
- 1 Quyết định 4637/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận do Ủy ban nhân dân Quận Bình Tân ban hành
- 2 Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2013 mẫu Quyết định ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một điện tử tại Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1288/2005/QĐ-UB về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân phường thuộc quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh