Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

QUỐC HỘI
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Nghị quyết số: 38/2009/QH12

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2009

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2010

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 37/2009/QH12 ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
Sau khi xem xét Báo cáo số 14/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2010; Báo cáo thẩm tra số 1041/BC-UBTCNS12 ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 292/BC-UBTVQH12 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2010 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2010 là 303.472 tỷ đồng (ba trăm linh ba nghìn bốn trăm bảy mươi hai tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương năm 2010 là 265.219 tỷ đồng (hai trăm sáu mươi lăm nghìn hai trăm mười chín tỷ đồng).

Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2010 là 370.436 tỷ đồng (ba trăm bảy mươi nghìn bốn trăm ba mươi sáu tỷ đồng), tính cả 52.736 tỷ đồng bổ sung cân đối, bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2007, 2008 và 2009 theo quy định thì tổng chi ngân sách trung ương là 423.172 tỷ đồng.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2010 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.

Điều 3. Về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2010, đề nghị Chính phủ:

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2009; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương tại kỳ họp thứ 7.

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi chưa bức thiết. Tiếp tục rà soát danh mục các dự án đầu tư; tập trung bố trí vốn đầu tư cho các dự án, công trình quan trọng, cấp bách, có hiệu quả; ưu tiên bố trí vốn trả nợ và các dự án, công trình chuyển tiếp, có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2010 – 2011; không bố trí vốn cho các dự án, công trình chưa đủ thủ tục đầu tư. Chủ động sắp xếp chi thường xuyên, ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội và điều chỉnh tiền lương.

Điều 4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; xử lý nghiêm minh, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 5. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng nhiệm vụ của mình giám sát việc phân bổ, giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2009./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2010

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung chi

Dự toán năm 2010

Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương

(1) 370.436

I

Chi đầu tư phát triển

69.300

1

Chi đầu tư XDCB

64.100

- Chi XDCB

57.467

+ Vốn ngoài nước

13.000

+ Vốn trong nước

44.467

- Chi thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.425

- Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển

1.708

- Đầu tư cho các dự án trọng điểm dầu khí

3.500

2

Chi xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch

180

3

Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20

4

Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

3.700

5

Chi cho vay chính sách (hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, nhà ở cho người nghèo, cho vay hộ đồng bào nghèo vùng ĐBSCL,…)

300

6

Hỗ trợ các doanh nghiệp công ích, quốc phòng

200

7

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

800

II

Chi trả nợ và viện trợ

70.250

1

Chi trả nợ

69.370

2

Chi viện trợ

880

III

Chi phát triển các sự nghiệp KT-XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

200.996

1

Chi quốc phòng

42.700

2

Chi an ninh

20.500

3

Chi đặc biệt

367

4

Chi Giáo dục – Đào tạo, dạy nghề

19.000

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

649

5

Chi Y tế

12.000

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.549

6

Chi Dân số và kế hoạch hóa gia đình

770

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

30

7

Chi khoa học, công nghệ

3.850

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

150

8

Chi Văn hóa thông tin

1.510

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

19

9

Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn

740

10

Chi Thể dục thể thao

400

11

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

56.140

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

90

12

Chi sự nghiệp kinh tế

17.459

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

802

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

980

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

88

14

Chi quản lý hành chính

23.700

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

430

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

550

16

Chi khác

330

IV

Chi điều chỉnh tiền lương

22.090

VI

Dự phòng

7.800

B

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

56.954

C

Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại

16.270

Tổng số (A + B + C)

443.660

Ghi chú:

(1) Đã loại trừ chi bổ sung cân đối và chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu đến mức 650.000 đồng/tháng theo quy định là 52.736 tỷ đồng. Kể cả khoản này thì tổng chi cân đối NSTW năm 2010 là 423.172 tỷ đồng.

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2010

Đơn vị: Triệu đồng

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2010

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Dự toán 2010

Tổng số

Dự toán chi ĐTPT

Dự toán chi sự nghiệp

A

Nhà ở

1 = 2 + 3

2

3

Tổng số

15.984.568

6.294.200

9.690.368

Chi từ nguồn vốn trong nước

14.962.068

5.944.200

9.017.868

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

1.022.500

350.000

672.500

I

Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia

10.858.500

2.562.000

8.296.500

Chi từ nguồn vốn trong nước

9.836.000

2.212.000

7.624.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

1.022.500

350.000

672.500

1. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010

780.000

273.000

507.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

780.000

273.000

507.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

2. Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm đến năm 2010

456.000

420.000

36.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

456.000

420.000

36.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

3. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 – 2010

1.098.500

970.000

128.500

Chi từ nguồn vốn trong nước

661.000

620.000

41.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

437.500

350.000

87.500

4. Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 – 2010

770.000

770.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

740.000

740.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

30.000

30.000

5. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 – 2010

1.720.000

260.000

1.460.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

1.220.000

260.000

960.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

500.000

500.000

6. Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 – 2010

230.000

15.000

215.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

210.000

15.000

195.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

20.000

20.000

7. Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa giai đoạn 2006 – 2010

626.000

386.000

240.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

626.000

386.000

240.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

8. Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo đến năm 2010

4.400.000

4.400.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

4.400.000

4.400.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

9. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

210.000

120.000

90.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

210.000

120.000

90.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

10. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

440.000

100.000

340.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

440.000

100.000

340.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

11. Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

60.500

18.000

42.500

Chi từ nguồn vốn trong nước

43.000

18.000

25.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

17.500

17.500

12. Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó biến đổi khí hậu

67.500

67.500

Chi từ nguồn vốn trong nước

50.000

50.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

17.500

17.500

II

Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II)

3.701.068

2.307.200

1.393.868

Chi từ nguồn vốn trong nước

3.701.068

2.307.200

1.393.868

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.425.000

1.425.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

1.425.000

1.425.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước


PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tỉnh, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp (thu CĐ + ĐT)

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP

Số bổ sung TH tiền lương tối thiểu 450.000 đ 540.000 đ và 650.000 đ/tháng

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Thu NSĐP hưởng 100%

Tổng thu phân chia (TW + ĐP)

Tỷ lệ điều tiết phần NSĐP được hưởng (%)

Phần NSĐP được hưởng

1

2

3

4=5+8

5

6

7

8=6x7

9

10

11=4+9+10

Tổng số

492.500.000

159.027.528

45.488.991

212.023.314

113.538.537

38.753.980

13.981.764

211.763.272

I

Miền núi phía Bắc

10.908.300

8.458.670

2.593.122

5.865.548

5.865.548

13.495.910

4.984.558

26.939.138

1

Hà Giang

425.000

278.500

68.757

209.743

100

209.743

1.262.580

517.266

2.058.346

2

Tuyên Quang

465.300

465.190

156.125

309.065

100

309.065

866.056

320.331

1.651.577

3

Cao Bằng

367.000

287.095

98.225

188.870

100

188.870

914.216

357.962

1.559.273

4

Lạng Sơn

1.900.000

560.830

198.540

362.290

100

362.290

1.004.856

432.946

1.998.633

5

Lào Cai

1.130.000

602.930

249.935

352.995

100

352.995

862.695

310.748

1.776.373

6

Yên Bái

530.000

527.830

160.205

367.625

100

367.625

904.530

360.283

1.792.642

7

Thái Nguyên

1.347.000

1.244.800

359.740

885.060

100

885.060

849.586

262.173

2.356.559

8

Bắc Cạn

183.000

179.000

76.936

102.064

100

102.064

594.980

195.341

969.322

9

Phú Thọ

1.315.000

1.185.000

305.060

879.940

100

879.940

945.158

434.405

2.564.563

10

Bắc Giang

1.003.000

898.000

353.240

544.760

100

544.760

1.292.306

465.929

2.656.235

11

Hòa Bình

1.094.500

1.088.995

250.265

838.730

100

838.730

981.848

245.640

2.316.483

12

Sơn La

733.200

729.410

185.980

543.430

100

543.430

1.345.317

447.112

2.521.839

13

Lai Châu

161.700

159.090

65.901

93.189

100

93.189

813.608

329.952

1.302.650

14

Điện Biên

253.600

252.000

64.213

187.787

100

187.787

858.174

304.470

1.414.644

II

Đồng bằng sông Hồng

154.642.200

56.598.434

17.483.405

65.542.370

39.115.029

4.202.830

1.142.995

61.944.259

15

Hà Nội

85.417.000

28.984.296

10.701.610

40.628.190

45

18.282.686

28.984.296

16

Hải Phòng

29.233.000

4.583.443

966.275

4.019.075

90

3.617.168

4.583.443

17

Quảng Ninh

16.160.000

4.663.620

1.954.600

3.564.500

76

2.709.020

4.663.620

18

Hải Dương

3.650.000

3.392.800

697.320

2.695.480

100

2.695.480

78.068

14.069

3.484.938

19

Hưng Yên

2.081.000

1.727.720

425.740

1.301.980

100

1.301.980

467.303

2.195.023

20

Vĩnh Phúc

10.020.000

5.991.440

256.950

8.558.940

67

5.734.490

5.991.440

21

Bắc Ninh

3.087.200

2.831.330

780.300

2.051.030

100

2.051.030

293.189

3.124.519

22

Hà Nam

844.000

733.500

191.890

541.610

100

541.610

426.933

139.820

1.300.253

23

Nam Định

1.090.000

1.020.320

490.450

529.870

100

529.870

1.234.963

519.936

2.775.219

24

Ninh Bình

1.790.000

1.486.980

610.185

876.795

100

876.795

588.326

98.556

2.173.861

25

Thái Bình

1.270.000

1.182.985

408.085

774.900

100

774.900

1.114.048

370.615

2.667.648

III

Bắc T.Bộ và DH miền Trung

46.593.000

22.959.792

7.640.165

17.219.740

15.319.627

10.893.112

4.820.062

38.672.965

26

Thanh Hóa

2.595.000

2.512.975

725.025

1.787.950

100

1.787.950

2.438.754

1.144.926

6.096.655

27

Nghệ An

2.506.000

2.105.860

702.060

1.403.800

100

1.403.800

2.253.804

979.174

5.338.837

28

Hà Tĩnh

980.000

885.150

394.320

490.830

100

490.830

1.148.216

547.144

2.580.510

29

Quảng Bình

889.000

800.890

314.412

468.478

100

486.478

704.952

381.012

1.886.854

30

Quảng Trị

640.000

468.200

159.030

309.170

100

309.170

599.716

328.245

1.396.161

31

Thừa Thiên – Huế

2.301.000

2.192.260

670.460

1.521.800

100

1.521.800

311.193

127.432

2.630.885

32

Đà Nẵng

6.274.000

4.339.968

1.945.815

2.660.170

90

2.394.153

4.339.968

33

Quảng Nam

1.950.000

1.594.000

435.150

1.158.850

100

1.158.850

1.180.926

229.684

3.004.610

34

Quảng Ngãi

13.735.000

1.217.000

288.490

928.510

100

928.510

376.482

237.731

1.831.212

35

Bình Định

2.367.500

1.637.400

443.018

1.194.382

100

1.194.382

480.092

175.551

2.293.044

36

Phú Yên

828.000

794.445

196.265

598.180

100

598.180

507.985

193.801

1.496.231

37

Khánh Hòa

6.168.000

2.615.404

772.700

3.476.800

53

1.842.704

139.781

2.755.185

38

Ninh Thuận

350.500

350.380

88.360

262.020

100

262.020

398.976

133.708

883.064

39

Bình Thuận

5.009.000

1.445.860

505.060

940.800

100

940.800

492.016

201.871

2.139.748

IV

Tây Nguyên

7.400.500

7.293.685

2.002.056

5.291.629

5.291.629

3.739.876

518.755

11.552.317

40

Đắk Lắk

2.188.000

2.163.895

372.306

1.791.589

100

1.791.589

1.312.649

106.903

3.583.448

41

Đắk Nông

631.000

626.285

167.454

458.831

100

458.831

568.859

87.043

1.282.187

42

Gia Lai

1.925.000

1.903.285

511.985

1.391.300

100

1.391.300

808.365

58.139

2.769.789

43

Kon Tum

778.000

746.410

231.001

515.409

100

515.409

553.104

84.598

1.384.113

44

Lâm Đồng

1.878.500

1.853.810

719.310

1.134.500

100

1.134.500

496.898

182.072

2.532.781

V

Đông Nam Bộ

252.228.000

44.856.267

11.923.975

102.983.335

32.932.292

362.873

461.007

45.680.148

45

TP. Hồ Chí Minh

144.200.000

28.235.584

8.693.100

75.163.400

26

19.542.484

28.235.584

46

Đồng Nai

14.008.000

4.523.493

1.037.910

7.745.740

45

3.485.583

91.179

4.614.672

47

Bình Dương

12.725.000

4.519.128

1.074.080

8.612.620

40

3.445.048

4.519.128

48

Bình Phước

1.459.000

1.438.000

342.650

1.095.350

100

1.095.350

178.994

214.849

1.831.843

49

Tây Ninh

1.486.000

1.319.960

217.435

1.102.525

100

1.102.525

183.879

89.603

1.593.443

50

Bà Rịa – Vũng Tàu

78.350.000

4.820.102

558.800

9.263.700

46

4.261.302

0

65.376

4.885.478

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

20.728.000

18.860.680

3.846.268

15.120.692

15.014.412

6.059.378

2.054.387

26.974.445

51

Long An

2.473.000

2.293.000

442.150

1.850.850

100

1.850.850

439.660

2.732.660

52

Tiền Giang

1.682.000

1.641.525

318.305

1.323.220

100

1.323.220

382.140

189.801

2.213.466

53

Bến Tre

750.000

744.000

173.594

570.406

100

570.406

550.631

325.128

1.619.759

54

Trà Vinh

472.000

466.095

132.300

333.795

100

333.795

692.279

258.326

1.416.700

55

Vĩnh Long

1.050.000

988.800

209.950

778.850

100

778.850

412.725

170.056

1.571.581

56

Cần Thơ

4.318.000

3.128.120

577.400

2.657.000

96

2.550.720

0

3.128.120

57

Hậu Giang

391.000

389.190

119.800

269.390

100

269.390

517.284

182.119

1.088.593

58

Sóc Trăng

525.500

521.000

117.459

403.541

100

403.541

610.666

338.821

1.470.487

59

An Giang

2.377.000

2.316.000

570.930

1.745.070

100

1.745.070

492.643

237.461

3.046.103

60

Đồng Tháp

2.360.000

2.089.950

469.085

1.620.865

100

1.620.865

658.310

99.958

2.848.218

61

Kiên Giang

1.923.000

1.884.000

471.090

1.412.910

100

1.412.910

621.071

61.517

2.566.588

62

Bạc Liêu

630.000

629.000

97.610

531.390

100

531.390

357.786

191.200

1.177.986

63

Cà Mau

1.776.500

1.770.000

146.595

1.623.405

100

1.632.405

324.183

2.094.183


PHỤ LỤC SỐ 5

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2010

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Tổng số

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư)

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định

Bổ sung thực hiện chương trình MTQG, chương trình 135, dự án 5 triệu ha rừng

1

2

3 =4+5+6

4

5

6

Tổng số

53.454.709

25.897.874

15.256.550

12.300.285

I

Miền núi phía Bắc

14.466.675

6.208.425

4.088.629

4.169.621

1

Hà Giang

1.492.691

576.416

501.014

415.261

2

Tuyên Quang

687.406

251.846

207.265

228.295

3

Cao Bằng

1.226.210

546.780

317.152

362.278

4

Lạng Sơn

789.496

300.022

257.298

232.176

5

Lào Cai

1.184.597

574.288

288.571

321.738

6

Yên Bái

954.521

400.600

226.528

327.393

7

Thái Nguyên

742.947

286.600

193.695

262.652

8

Bắc Cạn

876.297

422.000

205.232

249.065

9

Phú Thọ

1.133.085

591.208

259.011

282.866

10

Bắc Giang

805.733

367.080

214.471

224.182

11

Hòa Bình

928.305

373.187

247.339

307.779

12

Sơn La

1.274.766

482.696

405.165

386.905

13

Lai Châu

1.331.092

657.202

381.352

292.538

14

Điện Biên

1.039.529

378.500

384.536

276.493

II

Đồng bằng sông Hồng

6.169.918

3.620.930

1.289.538

1.259.450

15

Hà Nội

510.715

348.440

11.164

151.111

16

Hải Phòng

775.627

578.000

107.458

90.169

17

Quảng Ninh

558.655

337.220

51.333

170.102

18

Hải Dương

388.494

103.260

165.288

119.946

19

Hưng Yên

261.195

85.050

98.218

77.927

20

Vĩnh Phúc

162.522

55.200

37.813

69.509

21

Bắc Ninh

241.321

81.000

74.394

85.927

22

Hà Nam

590.496

372.000

94.696

123.800

23

Nam Định

965.447

538.060

308.817

118.570

24

Ninh Bình

1.010.986

757.000

127.112

126.874

25

Thái Bình

684.799

365.700

193.584

125.515

III

Bắc Trung Bộ và D.hải miền Trung

16.686.065

8.363.741

5.143.169

3.179.155

26

Thanh Hóa

2.580.237

1.095.988

957.658

526.591

27

Nghệ An

1.991.907

801.570

760.492

429.845

28

Hà Tĩnh

1.886.994

1.184.422

427.053

275.519

29

Quảng Bình

924.419

510.686

205.108

208.625

30

Quảng Trị

1.061.758

676.000

200.065

185.693

31

Thừa Thiên – Huế

893.126

461.000

223.981

208.145

32

Đà Nẵng

449.017

336.200

43.214

69.603

33

Quảng Nam

1.339.726

741.435

327.924

270.367

34

Quảng Ngãi

1.980.311

705.400

1.038.665

236.246

35

Bình Định

912.918

491.840

209.454

211.624

36

Phú Yên

604.151

332.200

123.467

148.484

37

Khánh Hòa

643.261

256.000

295.931

91.330

38

Ninh Thuận

828.008

473.000

180.332

174.676

39

Bình Thuận

590.232

298.000

149.825

142.407

IV

Tây Nguyên

4.728.276

2.176.760

1.407.799

1.143.717

40

Đắk Lắk

1.137.479

500.660

409.752

227.067

41

Đắk Nông

809.484

438.533

211.001

159.950

42

Gia Lai

1.062.636

424.153

314.783

323.700

43

Kon Tum

890.578

478.450

190.876

221.252

44

Lâm Đồng

828.099

334.964

281.387

211.748

V

Đông Nam Bộ

2.337.742

1.410.100

469.591

458.051

45

TP. Hồ Chí Minh

983.957

900.000

3.395

80.562

46

Đồng Nai

97.391

15.000

12.036

70.355

47

Bình Dương

73.554

30.000

4.162

39.392

48

Bình Phước

487.744

197.100

172.775

117.869

49

Tây Ninh

340.180

148.000

94.089

98.091

50

Bà Rịa – Vũng Tàu

354.916

120.000

183.134

51.782

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

8.657.718

4.117.918

2.857.824

1.681.976

51

Long An

422.718

154.000

131.381

137.337

52

Tiền Giang

571.595

280.879

173.786

116.930

53

Bến Tre

613.731

282.658

222.197

108.876

54

Trà Vinh

735.550

311.311

283.811

140.428

55

Vĩnh Long

446.962

242.200

113.014

91.748

56

Cần Thơ

497.766

338.200

54.213

105.353

57

Hậu Giang

766.153

413.000

224.622

128.531

58

Sóc Trăng

1.250.634

382.644

648.230

219.760

59

An Giang

744.031

355.458

238.175

150.398

60

Đồng Tháp

549.541

263.414

172.247

113.880

61

Kiên Giang

898.857

495.818

273.166

129.873

62

Bạc Liêu

553.874

253.200

181.283

119.391

63

Cà Mau

606.306

345.136

141.699

119.471