HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2010/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
Điều 1. Ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 (có Định mức cụ thể kèm theo).
1. Định mức ban hành kèm theo Nghị quyết này là cơ sở để tính dự toán ngân sách giao cho từng cấp ngân sách và các đơn vị dự toán cấp tỉnh.
- Đối với các nhiệm vụ chi không xây dựng được định mức phân bổ, sẽ căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể và khả năng cân đối ngân sách để tính cụ thể trong phương án phân bổ dự toán hàng năm.
2. Trong tổ chức thực hiện dự toán, ngân sách cấp tỉnh không bổ sung thêm kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới.
3. Các huyện và thành phố Hà Giang căn cứ nhiệm vụ về phát triển kinh tế xã hội để phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã, trừ sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học phải bằng định mức phân bổ. Phấn đấu thực hiện nhiệm vụ thu cao hơn dự toán giao để tự cân đối nhiệm vụ chi phát sinh tại cấp ngân sách huyện, thành phố.
4. Các đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện
- Thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; tự chủ về bộ máy, biên chế, quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đối với các khoản thu phát sinh tại đơn vị, sau khi thực hiện nộp NS theo quy định và trích nguồn đảm bảo chính sách tiền lương mới, các đơn vị được chủ động bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị.
5. Định mức này được áp dụng cho năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2010 và thay thế:
- Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 14/8/2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 4/7/2008 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và y tế giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên
1. Đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, các chế độ chính sách của Nhà nước.
2. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các cấp, các đơn vị dự toán.
3. Định mức phân bổ được xác định theo các tiêu chí
a) Tiêu chí chính theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, đã bao gồm: Lương; phụ cấp lương và các khoản phụ cấp đặc thù, ưu đãi của ngành; các khoản đóng góp; nâng ngạch, nâng bậc lương định kỳ; chi khen thưởng; chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động trong các cơ quan hành chính nhà nước; chi giáo dục quốc phòng; bảo hiểm xe cơ giới; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi thường xuyên khác. Chưa bao gồm mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.
b) Tiêu chí bổ sung được phân bổ theo hoạt động riêng của từng ngành, từng lĩnh vực.
c) Đối với chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP định mức 44 triệu đồng/chỉ tiêu/năm.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
Điều 2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Giáo dục
1. Định mức được tính theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao
Tên trường | Định mức phân bổ |
Trung tâm KTTH hướng nghiệp Trường cấp II-III Phương Tiến; Trung tâm giáo dục Thường xuyên | 60 |
Trường PTDT Nội trú | 67 |
Trường THPT Chuyên | 70 |
2. Định mức bổ sung
a) Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
- Học bổng chính sách đối với học sinh.
- Định mức phân bổ dự toán chi khác cho 1 học sinh/năm là 1,5 triệu đồng, bao gồm tiền thưởng; học bổng khuyến khích học sinh có kết quả cao trong học tập, trang cấp ban đầu cho học sinh mới tuyển sinh vào trường, trang cấp hàng năm, thay thế dụng cụ sinh hoạt; sách giáo khoa tham khảo và các khoản chi theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009.
- Bổ sung kinh phí sửa chữa thường xuyên bàn ghế lớp học, nhà lưu trú của học sinh... hàng năm mức 100 triệu đồng/năm.
b) Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp: Định mức chi tính cho học sinh 380.000đồng/học sinh/tháng, gồm: Trợ cấp xã hội, tiền điện, nước, chi khác và thưởng cho học sinh.
c) Trường THPT Chuyên tỉnh: Bổ sung chi chế độ học bổng khuyến khích theo Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục - Đào tạo với mức bình quân 100.000 đồng/học sinh/tháng trong 9 tháng/năm của 30% tổng số học sinh.
Điều 3. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao
Tên trường | Định mức phân bổ |
Trường cao đẳng sư phạm; Trung tâm dạy nghề của Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 60 |
Trường trung học y tế; Trường trung cấp nghề; Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật | 52 |
Trường chính trị | 69 |
2. Định mức bổ sung
a) Kinh phí đào tạo trực tiếp cho 01 học sinh (đối với học sinh thuộc diện ngân sách nhà nước đào tạo)
Hệ Đào tạo | Định mức phân bổ |
- Cao đẳng sư phạm | 3,2 |
- Trung cấp sư phạm; Trung cấp kinh tế kỹ thuật | 2,2 |
- Trung cấp y tế | 3 |
- Trung cấp nghề | 2,6 |
Định mức đã bao gồm: Các khoản chi đào tạo trực tiếp cho 1 học sinh, sinh viên thường xuyên hàng năm như: Học bổng khuyến khích, thưởng học sinh; tiền điện, nước, văn phòng phẩm, vật tư, dụng cụ thực hành, chi phí thực tập, thuê giáo viên thỉnh giảng... và mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho học sinh, sinh viên. Riêng Trường trung cấp Y tế và Trung cấp nghề đã bao gồm chi phí đặc thù của ngành học.
b) Bổ sung kinh phí chi trợ cấp xã hội, học bổng chính sách cho học sinh.
Điều 4. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp y tế
1. Bệnh viện
- Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh (định mức phân bổ này chỉ tính khoản Ngân sách nhà nước đảm bảo, không bao gồm các khoản thu phát sinh tại các bệnh viện và BHYT).
Tên đơn vị | Định mức phân bổ |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 72 |
Bệnh viện Lao và phổi | 58 |
Bệnh viện Y học cổ truyền | 52 |
Bệnh viện điều dưỡng và Phục hồi chức năng (không bao gồm thu từ dịch vụ) | 45 |
- Bổ sung kinh phí chăm sóc sức khoẻ A10 mức: 20 triệu/giường bệnh/năm.
2. Các Trung tâm y tế
a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao
Tên đơn vị | Định mức phân bổ |
Trung tâm giám định y khoa | 56 |
Trung tâm phòng chống sốt rét; Trung tâm y tế dự phòng | 64 |
Trung tâm phòng chống các bệnh xã hội | 66 |
Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phâm; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản | 61 |
Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe | 51 |
b) Định mức bổ sung
Hỗ trợ hoạt động sự nghiệp tại các trung tâm mức 200 triệu đồng/trung tâm/năm, riêng Trung tâm Giám định y khoa và Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ mức 70 triệu đồng/năm.
3. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo; người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; trẻ em dưới 06 tuổi; hộ cận nghèo; học sinh sinh viên theo quy định của Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn.
Điều 5. Định mức phân bổ cho đơn vị Quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Khối cơ quan Quản lý nhà nước
a) Phân bổ định mức theo phương pháp tính luỹ tiến theo công thức sau:
- Từ biên chế 01 đến biên chế 30 mức 74 triệu đồng/biên chế/năm;
- Từ biên chế 31 đến biên chế 60 mức 72 triệu đồng/biên chế/năm;
- Từ biên chế thứ 61 trở lên mức 69 triệu đồng/biên chế/năm;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh hệ số 1,2 lần định mức quản lý nhà nước;
- Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc hệ số 1,1 lần định mức quản lý nhà nước;
- Sở Lao động -TBXH hệ số 1,2 lần định mức quản lý nhà nước, bao gồm chi phí hoạt động Ban Công tác người cao tuổi; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ, các ban khác...
- Ban Quản lý khu cụm công nghiệp là đơn vị đặc thù hoạt động có Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản định mức 69 triệu đồng/biên chế/năm;
- Thanh tra tỉnh định mức 78 triệu đồng/biên chế/năm bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, trang phục ngành.
b) Định mức đối với các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc sở
- Chi cục Kiểm lâm tỉnh định mức 78 triệu đồng/biên chế/năm bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, trang phục ngành;
- Các đơn vị có quỹ lương thấp: Ban Thanh tra giao thông; Chi cục văn thư lưu trữ; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Dân số kế hoạch hoá gia đình; Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản định mức 56 triệu đồng/biên chế/năm;
- Chi cục Thuỷ lợi là đơn vị có số thu lớn định mức 48 triệu đồng/biên chế/năm;
- Các đơn vị có phụ cấp ưu đãi ngành như: Chi cục Quản lý thị trường; Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thú y mức 62 triệu đồng/biên chế/năm;
- Các đơn vị còn lại định mức 60 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Định mức bổ sung
- Hoạt động của HĐND tỉnh (bao gồm phụ cấp đại biểu HĐND tỉnh và hoạt động các kỳ họp) theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
- Bổ sung hoạt động chính trị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh 1.500 triệu đồng, Thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh 2.000 triệu đồng/năm;
- Bổ sung hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội mức 800 triệu đồng/năm;
- Bổ sung hoạt động phục vụ nhiệm vụ chung của tỉnh tại 2 văn phòng UBND và HĐND theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
2. Khối cơ quan Đảng
a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế theo định mức 1,2 lần so với định mức của quản lý nhà nước, đã bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ kiểm tra đảng; phụ cấp trách nhiệm của cấp uỷ; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ và chế độ đối với cán bộ cơ yếu, thực hiện Quyết định 84-QĐ/TW, in ấn phẩm tuyên truyền của các ban Đảng; một phần quỹ nhuận bút tính theo định mức trên chỉ tiêu biên chế; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định.
b) Bổ sung ngoài định mức:
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng trung ương Đảng mức 3.400 triệu đồng/năm;
- Hoạt động chính trị của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh uỷ và phụ cấp Ban Chấp hành Tỉnh uỷ theo mức 2.500 triệu đồng/năm;
- Bổ sung ngoài định mức phân bổ theo biên chế tiền nhuận bút Báo Hà Giang 1.000 triệu đồng/năm;
- Kinh phí khám sức khoẻ hàng năm của cán bộ, của đối tượng A10 toàn tỉnh theo mức 350 triệu đồng/năm.
3. Khối Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
a) Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; Hội cựu chiến binh tỉnh định mức 1,15 lần so với định mức quản lý nhà nước, định mức đã bao gồm các khoản chi đặc thù như: thanh tra nhân dân, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp tỉnh; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định và các nhiệm vụ khác được giao;
b) Tỉnh đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội nông dân tỉnh định mức 1,1 lần so với định mức quản lý nhà nước bao gồm mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định và các nhiệm vụ khác được giao;
c) Bổ sung hỗ trợ Đại hội nhiệm kỳ theo thực tế phát sinh.
Điều 6. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Văn hoá thông tin
1. Tính theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao
Đơn vị | Định mức phân bổ |
Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch; Bảo tàng; Ban Quản lý công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn | 50 |
Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng; Đoàn ca múa nhạc dân tộc; Trung tâm Văn hoá triển lãm; Thư viện; | 54 |
2. Định mức bổ sung
a) Hỗ trợ thêm hoạt động sự nghiệp của Trung tâm văn hoá triển lãm, Bảo tàng mức 150 triệu đồng/năm; Thư viện tỉnh mức 120 triệu đồng/năm;
b) Đoàn ca múa nhạc dân tộc mức 350 triệu đồng/năm;
c) Đội thông tin lưu động tỉnh thuộc Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng mức 200 triệu đồng/năm;
d) Bổ sung cho công tác chỉ đạo và các hoạt động phục vụ của Ban Quản lý Công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn theo kế hoạch hoạt động hàng năm.
Điều 7. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp thể dục thể thao
1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao cho Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao: 60 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 15 triệu đồng.
2. Bổ sung chi huấn luyện hệ tập trung và bán tập trung cho vận động viên; huấn luyện viên và các giải theo kế hoạch tổ chức từng năm.
Điều 8. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình
1.Tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao
Tên đơn vị | Định mức phân bổ |
Trung tâm tiếp sóng PTTH Núi Cấm | 48 |
Trung tâm tiếp sóng Cổng trời Quản Bạ | 52 |
Đài PTTH tỉnh | 53 |
2. Bổ sung ngoài định mức
a) Bổ sung thêm Quỹ nhuận bút ngoài quỹ nhuận bút đã giao trong định mức chi thường xuyên mức 800 triệu đồng/năm;
b) Tiền điện sáng, tiền dầu chạy máy phát điện cho Trung tâm tiếp sóng PTTH Núi Cấm 700 triệu đồng/năm; Trung tâm tiếp sóng Cổng trời Quản Bạ 500 triệu đồng/năm.
Điều 9. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao
Tên đơn vị | Định mức phân bổ |
Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật | 58 |
Trung tâm bảo trợ xã hội; Quỹ bảo trợ trẻ em | 48 |
Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | 76 |
Riêng đối với Trung tâm chữa bệnh - giáo dục – Lao động xã hội định mức đã bao gồm tất cả các loại phụ cấp tính theo quy định của trung ương và của tỉnh.
2. Định mức bổ sung
a) Chế độ chi cho đối tượng tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội: 01 triệu đồng/đối tượng/năm, bao gồm cả chi phí quản lý, chăm sóc, tư vấn điều trị người nhiễm HIV;
b) Thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách xã hội gồm: Gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp cấp qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội mức 240.000 đồng/gia đình/năm;
c) Chi cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cứu trợ thường xuyên thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Định mức phân bổ cho Quốc phòng - An ninh
Căn cứ vào Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ thực tế tại địa phương để tính kinh phí chi an ninh - quốc phòng hàng năm (bao gồm tất cả các nguồn ngân sách địa phương đảm bảo).
Điều 11. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ
1. Bằng mức Trung ương giao bao gồm chi cho nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và chi cho các ngành có ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
2. Kinh phí in nông lịch khoa học.
Điều 12. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao
Đơn vị | Định mức phân bổ |
Phòng Công chứng số I; Nhà khách UBND tỉnh; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Trung tâm Giới thiệu việc làm | 50 |
Các Trung tâm: Trợ giúp pháp lý; xúc tiến đầu tư; Công nghệ Thông tin; Khuyến nông; Công báo; tư vấn hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Thông tin và chuyển giao công nghệ | 52 |
Các Trung tâm: Công nghệ thông tin và Truyền thông; Khuyến công và xúc tiến công thương; kho lưu trữ; Chi cục Bảo vệ môi trường | 49 |
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thanh thuỷ (bao gồm cả phụ cấp đặc biệt) | 72 |
Trung tâm: Giống cây trồng Đạo Đức; giống cây trồng và gia súc Phó Bảng | 56 |
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên; Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp; dịch vụ tài chính; bán đấu giá tài sản; Trung tâm Thuỷ sản | 48 |
2. Đối với các biên chế sự nghiệp thuộc Chi cục Thú y (không bao gồm biên chế sự nghiệp thú y do ngân sách huyện đảm bảo), Chi cục Bảo vệ thực vật định mức 62 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Bố trí trong dự toán hàng năm kinh phí khuyến công; xúc tiến thương mại, du lịch và sự nghiệp nông lâm nghiệp theo kế hoạch hàng năm.
Điều 13. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp môi trường
Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo thực tế.
Điều 14. Định mức phân bổ cho hỗ trợ đối với Hội xã hội - nghề nghiệp và hội nghề nghiệp
Các tổ chức Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí cho biên chế của các Hội được giao theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho từng Hội.
Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế:
1. Hội Chữ thập đỏ (bao gồm cả kinh phí tiếp nhận, vận chuyển hàng cứu trợ); Hội Nhà báo; Hội Văn học nghệ thuật định mức 62 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi cho công việc là 12 triệu đồng.
2. Tổng đội Thanh niên xung phong; Hội Liên hiệp thanh niên định mức 50 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 13 triệu đồng.
3. Hội Đông y; Hội người cao tuổi định mức 55 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 13 triệu đồng.
4. Hội làm vườn; nhà thiếu nhi định mức 48 triệu đồng/biên chế/năm, trong đó chi công việc là 14 triệu đồng.
5. Bổ sung ngoài định mức cho Hội Nhà báo kinh phí chi nhuận bút và tổ chức Hội báo xuân hàng năm mức 100 triệu đồng/năm; Hội Văn học nghệ thuật 70 triệu đồng/năm để tổ chức các cuộc thi và Trại sáng tác.
Điều 15. Định mức phân bổ cho chi khác ngân sách và dự phòng ngân sách
1. Định mức phân bổ cho chi khác ngân sách bằng 0,5% tổng chi thường xuyên
a) Trích quỹ khen thưởng cấp tỉnh: 3.000 triệu đồng/năm.
b) Phân bổ số còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng.
2. Định mức dự phòng ngân sách: Phân bổ 3% tổng chi thường xuyên trong cân đối ngân sách cấp tỉnh.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
Điều 16. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp giáo dục
1. Định mức theo biên chế cấp có thẩm quyền giao
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Bắc Mê, Quang Bình, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 60 |
Đồng Văn, Thành phố Hà Giang | 63 |
Quản Bạ, Bắc Quang | 62 |
Định mức đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định 244/2006/QĐ-TTg và trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP.
2. Định mức bổ sung
a) Đối với các trường Phổ thông dân tộc nội trú:
- Học bổng chính sách;
- Định mức phân bổ dự toán chi khác cho 1 học sinh/năm là 1,5 triệu đồng, bao gồm tiền thưởng học sinh có kết quả cao trong học tập, trang cấp ban đầu cho học sinh mới tuyển sinh vào trường, trang cấp hàng năm, sách giáo khoa tham khảo và các khoản chi theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009;
- Bổ sung kinh phí sửa chữa thường xuyên bàn ghế lớp học, nhà lưu trú của học sinh... hàng năm theo mức sau:
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú các huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần: 80 triệu đồng/năm/trường;
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú miền: Yên Minh, Bắc Quang: 120 triệu đồng/năm/trường.
b) Đối với sự nghiệp giáo dục chung:
- Kinh phí tăng phụ cấp ưu đãi giữa Nghị định 61/2006/NĐ-CP so với Quyết định 244/2006/QĐ-TTg; phụ cấp thu hút đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 6 huyện nghèo theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ;
- Hỗ trợ công tác y tế trường học mức 6 triệu đồng/trường/năm (bao gồm kinh phí mua thuốc, tập huấn, chỉ đạo điều hành);
- Hỗ trợ các Trung tâm học tập cộng đồng: Hoạt động thường xuyên mức 5 triệu đồng/trung tâm/năm; hỗ trợ ban đầu (thành lập mới) mức 15 triệu đồng/trung tâm. Hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện đề án xây dựng xã hội học tập huyện mức 10 triệu đồng/năm;
- Hỗ trợ kinh phí để mua sắm, sửa chữa bàn ghế, tài sản cho các trường học công lập trên địa bàn huyện mức 100.000 đồng/học sinh/năm (giao về huyện).
c) Chế độ đối với học sinh bán trú dân nuôi hiện đang thực hiện theo Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND ngày 8 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ áp dụng hết tháng 5 năm 2011. Từ năm học 2011 - 2012 trở đi sẽ áp dụng thực hiện theo quy định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và chỉ tiêu tỉnh giao về học sinh bán trú.
Điều 17. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đào tạo
1. Định mức theo chỉ tiêu biên chế do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 63 |
Đồng Văn | 68 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 57 |
Thành phố Hà Giang, Bắc Quang | 62 |
2. Bổ sung định mức
a) Chi đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn 900.000 đồng/người/khoá học (03 tháng);
b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đào tạo hàng năm.
Điều 18. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp y tế
1. Công tác phòng bệnh
a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao: Bao gồm chi cho công tác phòng bệnh và hoạt động trạm y tế xã
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 56 |
Đồng Văn | 63 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 54 |
Thành phố Hà Giang, Bắc Quang | 55 |
Định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi nghề theo Quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP.
b) Định mức bổ sung
- Kinh phí tăng thêm để chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút giữa Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - Xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 6 huyện nghèo theo Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP so với Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ công tác tiêm chủng mở rộng tính theo mức bình quân 02 triệu đồng/xã/năm;
- Kinh phí thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình tính theo dân số trừ dân số từ 18 tuổi trở lên theo định mức:
+ Các huyện Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình và Thành phố Hà Giang mức 5.200 đồng/người dân/năm;
+ Các huyện còn lại mức 6.000 đồng/người dân/năm.
c) Phụ cấp nhân viên y tế thôn bản (trừ tổ dân phố) theo quy định của pháp luật.
2. Công tác khám, chữa bệnh (gồm bệnh viện huyện, phòng khám khu vực)
a) Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh thực sử dụng (bệnh viện huyện và phòng khám khu vực)
Tên đơn vị | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 63 |
Đồng Văn | 76 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình | 60 |
Phòng khám Đa khoa khu vực xã nội địa | 51 |
Phòng khám Đa khoa khu vực xã biên giới | 56 |
Định mức đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg và trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP.
b) Định mức bổ sung
- Kinh phí tăng thêm để chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút giữa Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 6 huyện nghèo theo Nghị Quyết số 30a/2008/NQ-CP so với Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí bảo vệ chăm sóc sức khoẻ A10 các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì mức 200 triệu đồng/huyện/năm; các huyện còn lại và thành phố Hà Giang mức 150 triệu đồng/huyện/năm.
3. Bổ sung mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và trang thiết bị y tế cho sự nghiệp y tế theo mức sau:
a) Các huyện có bệnh viện đa khoa khu vực Yên Minh, Bắc Quang, Hoàng Su Phì; Xín Mần (có 02 bệnh viện) mức 1.500 triệu đồng/huyện/năm;
b) Thành phố Hà Giang mức 300 triệu đồng/năm;
c) Các huyện còn lại mức 1000 triệu đồng/huyện/năm.
Điều 19. Định mức phân bổ cho khối cơ quan Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Khối cơ quan Quản lý nhà nước
a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp có thẩm quyền giao
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 67 |
Đồng Văn | 78 |
Thành phố Hà Giang, Bắc Quang | 68 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 64 |
b) Bổ sung định mức
- Bổ sung kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện, cấp xã theo định mức:
+ Cấp huyện 500 triệu đồng/huyện/năm (gồm phụ cấp đại biểu HĐND huyện);
+ Cấp xã mức 50 triệu đồng/xã/năm.
- Bổ sung công tác đối ngoại mức 100 triệu đồng/huyện có biên giới/năm.
2. Khối cơ quan Đảng
a) Định mức theo chỉ tiêu biên chế bằng 1,2 lần so với định mức quản lý nhà nước (bao gồm thực hiện Quyết định số 84 về khen thưởng, phụ cấp trách nhiệm cán bộ kiểm tra đảng, phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp trách nhiệm cấp uỷ; phụ cấp Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ; chế độ của cán bộ cơ yếu).
b) Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng trung ương Đảng mức: 500 triệu đồng/huyện/năm và phụ cấp Ban Chấp hành Huyện uỷ, Thành uỷ mức 160 triệu đồng/năm.
3. Khối Uỷ ban mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
a) Định mức 1,1 lần so với định mức quản lý nhà nước để chi các hoạt động đặc thù và nhiệm vụ giao.
b) Bổ sung hỗ trợ Đại hội nhiệm kỳ theo thực tế phát sinh.
4. Kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban đại diện của huyện mức 300 triệu đồng/huyện/năm.
5. Bổ sung thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật (bao gồm cả Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo) mức 3.000 đồng/người dân/năm.
6. Bổ sung hoạt động của các huyện, thành phố và mua sắm, sửa chữa tài sản mức 1.000 triệu đồng/huyện,thành phố/năm.
Điều 20. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Văn hoá thông tin
1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 50 |
Đồng Văn | 64 |
Thành phố Hà Giang, Bắc Quang | 55 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 48 |
2. Bổ sung định mức
a) Hỗ trợ thêm hoạt động sự nghiệp mức: 5.000 đồng/người dân/năm, tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp:
- Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,2;
- Đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,1.
b) Bổ sung kinh phí hoạt động của đoàn nghệ thuật không chuyên mức 100 triệu đồng/huyện, thị/năm.
c) Đội thông tin lưu động 100 triệu đồng/đội/năm.
Điều 21. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp thể dục thể thao
1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 50 |
Đồng Văn | 64 |
Thành phố Hà Giang, Bắc Quang | 55 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 48 |
2. Định mức bổ sung
Bổ sung hoạt động sự nghiệp theo định mức 4.000 đồng/người dân/năm, tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp:
a) Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,2.
b) Đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,1.
Điều 22. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Truyền thanh truyền hình
1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 52 |
Đồng Văn | 64 |
Thành phố Hà Giang, Bắc Quang | 55 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 48 |
2. Định mức bổ sung
a) Bổ sung thêm tiền trực, tiền điện mức: 100 triệu đồng/huyện/năm; riêng huyện Bắc Quang mức 300 triệu đồng/năm (Trung tâm truyền hình phía nam).
b) Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị truyền thanh, truyền hình mức 100 triệu đồng/huyện/năm.
Điều 23. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ và bảo đảm xã hội
1. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp huyện theo phân cấp của tỉnh.
2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp bảo đảm xã hội
a) Định mức phân bổ theo dân số từng huyện: 8.000 đồng/người dân/năm bảo đảm chi cứu trợ thường xuyên, cứu trợ đột xuất; chi mai táng phí; chế độ, chính sách đối với cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP.
b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp: Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.
c) Bổ sung kinh phí chi cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Định mức phân bổ cho Quốc phòng, An ninh
1. Định mức phân bổ cho Quốc phòng
a) Định mức phân bổ theo dân số từng huyện: 5.500 đồng/người dân/năm đã bao gồm kinh phí thực hiện Thông tư số 25/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 2 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi ngân sách nhà nước cho một số nhiệm vụ xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ.
b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp: Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.
c) Định mức trên không bao gồm huấn luyện quân dự bị động viên, kiểm tra sẵn sàng động viên, nhiệm vụ này chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
2. Định mức phân bổ cho An ninh
a) Định mức phân bổ theo dân số từng huyện: 4.500 đồng/người dân/năm.
b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện có số dân thấp: Đối với huyện có số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; Đối với huyện có số dân từ 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.
c) Bổ sung kinh phí thực hiện phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ và trẻ em mức 50 triệu đồng/huyện/năm.
Điều 25. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp kinh tế
1. Định mức theo biên chế giao
Tên huyện | Định mức phân bổ |
Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần | 51 |
Đồng Văn | 62 |
Bắc Quang; Thành phố Hà Giang | 54 |
Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình | 50 |
2. Định mức bổ sung
a) Sự nghiệp nông, lâm nghiệp tính theo chỉ tiêu dân số nông thôn mức 85.000 đồng/người dân/năm, riêng 6 huyện thuộc Nghị quyết 30a tính bằng 30% định mức (số còn lại sử dụng từ nguồn chương trình 30a). Định mức trên đã bao gồm kinh phí tổ chức, triển khai thực hiện chương trình cây cải dầu; cây cao su; phát triển sản xuất hàng hoá nông lâm nghiệp.
b) Kinh phí duy tu bảo dưỡng, bảo đảm đường giao thông mức 7 triệu đồng/km đường huyện quản lý; 10 triệu đồng/km đường đô thị.
c) Kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí tính theo diện tích lúa tưới tiêu được miễn theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
d) Kinh phí khuyến công mức 100 triệu đồng/huyện/năm, riêng huyện Bắc Quang, Vị Xuyên mức 200 triệu đồng/năm.
đ) Kinh phí xúc tiến thương mại, du lịch huyện Bắc Mê; Quang Bình; Vị Xuyên; Bắc Quang mức 100 triệu đồng/huyện/năm, thành phố Hà Giang mức 150 triệu đồng/năm (các huyện còn lại được bố trí từ chương trình của Nghị quyết 30a).
e) Sự nghiệp kiến thiết thị chính các huyện Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Quang Bình; Hoàng Su Phì; Xín Mần mức 1.800 triệu đồng/huyện/năm; thành phố Hà Giang mức 3.000 triệu đồng/năm; huyện Vị Xuyên, Bắc Quang mức 2.000 triệu đồng/huyện/năm.
g) Bổ sung để thực hiện sửa chữa, nâng cấp các công trình công cộng của Thành phố Hà Giang mức 7.500 triệu đồng/năm; Thị trấn Việt Quang (đô thị loại IV) mức 5.000 triệu đồng/năm.
Điều 26. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp môi trường
Định mức phân bổ theo dân số để xử lý chất thải rắn, bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường công cộng
- Dân số thành thị mức 50.000 đồng/người dân/năm; riêng thành phố Hà Giang mức 200.000 đồng/người dân/năm; huyện Vị Xuyên 80.000 đồng/người dân/năm; huyện Bắc Quang 100.000 đồng/người dân/năm.
- Dân số nông thôn mức 7.000 đồng/người dân/năm.
Điều 27. Định mức phân bổ cho chi khác của ngân sách và dự phòng ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã)
1. Định mức phân bổ cho chi khác của ngân sách bằng 0,5% tổng chi thường xuyên.
2. Trích quỹ khen thưởng cấp huyện: 500 triệu đồng/huyện/năm.
3. Phân bổ số còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng.
4. Dự phòng ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã): Phân bổ 3% tổng chi thường xuyên trong cân đối ngân sách cấp huyện và cấp xã.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP XÃ
Điều 28. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp giáo dục và y tế
1. Sự nghiệp giáo dục
Hỗ trợ chi sửa chữa nhỏ các trường học tại xã 50 triệu đồng/xã/năm.
2. Sự nghiệp y tế
Hỗ trợ chi thường xuyên mức 20 triệu đồng/trạm y tế xã/năm theo Thông tư 119/2002/TT-BTC và giao về ngân sách xã.
Điều 29. Định mức phân bổ cho chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ tính bình quân đối với xã mức 820 triệu đồng/xã/năm cộng thêm kinh phí tính theo số thôn bản, tổ dân phố là 5 triệu đồng/thôn bản, tổ dân phố/năm.
Định mức chi trên bao gồm: Chi đảm bảo hoạt động của các bộ máy quản lý hành chính và Đảng đoàn thể của cấp xã, quỹ lương (tính theo số lượng và hệ số lương của Nghị định 121/2003/NĐ-CP), chi khác; hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; hoạt động của các Ban Chỉ đạo cấp xã; phụ cấp đại biểu hội đồng nhân dân xã, phụ cấp cấp uỷ viên cấp xã; chi tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật (bao gồm cả tuyên truyền pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo).
2. Tiêu chí bổ sung
a) Kinh phí do tăng số lượng và hệ số lương, phụ cấp do chuyển xếp lại đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn giữa Nghị định 92/2009/NĐ-CP so với Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn bản, tổ dân phố.
c) Bổ sung cho xã biên giới (phụ cấp đặc biệt) mức 180 triệu đồng/xã.
d) Kinh phí thực hiện Quyết định số 84 theo định mức quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
1. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao
a) Định mức 10 triệu đồng/xã/năm.
b) Tính bình quân chi cho cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá mới ở khu dân cư mức 3 triệu đồng/thôn bản, tổ dân phố/năm. Riêng xã thuộc vùng khó khăn được bổ sung 5 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp truyền thanh, truyền hình
Hỗ trợ kinh phí để chi cho con người, tiền điện sáng, bảo dưỡng, sửa chữa các trạm truyền thanh, truyền hình theo các mức:
a) Trạm phát lại truyền hình công suất từ 15W trở lên (trạm phát lại cấp xã) mức 10 triệu đồng/trạm/năm;
b) Trạm phát lại truyền hình công suất nhỏ dưới 15W (trạm phát lại cấp thôn, bản) mức 3 triệu đồng/trạm/năm;
c) Trạm truyền thanh mức 2 triệu đồng/trạm/năm.
Điều 31. Định mức phân bổ cho Quốc phòng, an ninh
1. Đảm bảo phụ cấp cán bộ dân quân (chưa bao gồm phụ cấp tăng thêm theo quy định của Luật Dân quân tự vệ).
2. Hỗ trợ huấn luyện dân quân hàng năm 10 triệu đồng/xã/năm.
3. Hỗ trợ nhiệm vụ bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới mức 100 triệu đồng/xã biên giới.
4. Hỗ trợ hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ sẵn sàng chiến đấu mức 150 triệu đồng/đội/năm.
Điều 32. Định mức phân bổ cho Bảo đảm xã hội và Sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ cho Bảo đảm xã hội trợ cấp cán bộ xã nghỉ việc theo Nghị định số 119/2005/NĐ-CP.
2. Sự nghiệp kinh tế
- Kinh phí duy tu bảo dưỡng và bảo đảm đường giao thông mức 5 triệu đồng/km đường xã quản lý.
- Huyện giao nhiệm vụ chi thì chuyển kinh phí về cấp xã thực hiện.
1. Định mức trên là cơ sở để giao dự toán ngân sách cho từng cấp ngân sách và các đơn vị dự toán cấp tỉnh. Không phải là căn cứ để cấp huyện, cấp xã giao dự toán chi thường xuyên cho từng đơn vị trực thuộc và cấp xã. Cấp huyện căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị để phân bổ và giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc và ngân sách cấp xã.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được áp dụng từ niên độ ngân sách năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.
- 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 3 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành về lĩnh vực Tài chính
- 4 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành về lĩnh vực Tài chính
- 1 Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4 Thông tư 25/2010/TT-BTC quy định nội dung chi ngân sách nhà nước cho một số nhiệm vụ xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 7 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh nội trú dân nuôi và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý học sinh nội trú dân nuôi do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 12 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 13 Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 18 Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 19 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 20 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 21 Thông tư liên tịch 119/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 22 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 4 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành về lĩnh vực Tài chính
- 5 Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020