Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2012/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Điều 25 Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 về việc quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành mức chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

(Có bảng phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 15 về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Hà Ban

 

MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số     /2012/NQ-HĐND ngày     /12/2012 của HĐND tỉnh)

TT

Nội dung

ĐVT

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Chi cho công tác thẩm tra

 

 

 

 

-

Chi cho việc thẩm tra, bao gồm: Thẩm tra về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh; thẩm tra dự toán ngân sách nhà nước, thẩm tra quyết toán ngân sách nhà nước; thẩm tra các đề án, quy hoạch và dự thảo nghị quyết.

Đồng/báo cáo

2,500,000

1,200,000

800,000

-

Chi cho việc thẩm tra các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết và văn bản khác do các cơ quan được giao trình.

Đồng/báo cáo

2,000,000

1,000,000

600,000

-

Chi cho việc tổng hợp, tập hợp ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân, các cơ quan hữu quan, ý kiến nhân dân về dự án luật

 

 

+

Dự án luật

Đồng/DA Luật

1,500,000

1,000,000

600,000

+

Dự án luật sửa đổi, bổ sung

Đồng/DA Luật

700,000

500,000

300,000

II

Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật

 

 

 

 

*

Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến với Hội đồng nhân dân về các dự án luật; dự án pháp lệnh, nghị quyết; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở tỉnh, các chuyên gia tham gia vào các dự án Luật sẽ trình Quốc hội. Mức chi như sau:

a

Chi cho cá nhân dự họp góp ý vào dự án luật, dự án pháp lệnh:

 

 

 

 

-

Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp

Đồng/buổi

200,000

100,000

70,000

-

Bồi dưỡng cho đại biểu dự họp

Đồng/người/buổi

100,000

50,000

30,000

b

Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết

Đồng/báo cáo

500,000

250,000

150,000

III

Chi cho công tác giám sát, khảo sát

 

 

 

 

 

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ đoàn giám sát, khảo sát như sau:

1

Chi xây dựng các văn bản

 

 

 

 

-

Chi cho việc xây dựng kế hoạch giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban của HĐND (Bao gồm kế hoạch, đề cương và quyết định thành lập đoàn giám sát, khảo sát).

Đồng/văn bản

2,000,000

1,000,000

600,000

-

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân

Đồng/báo cáo

2,500,000

1,200,000

800,000

-

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát của Thường trực và các của Ban Hội đồng nhân dân

Đồng/báo cáo

1,200,000

600,000

400,000

2

Chi bồi dưỡng đoàn giám sát, khảo sát

 

 

 

 

-

Trưởng đoàn

Đồng/buổi

150,000

70,000

50,000

-

Thành viên của đoàn

Đồng/người/buổi

100,000

50,000

30,000

-

Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn

Đồng/người/buổi

80,000

40,000

20,000

3

Chi giám sát văn bản QPPL

 

Mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL

IV

Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

*

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, thực hiện khoán chi tiếp xúc cử tri với mức chi như sau:

 

 

-

Đại biểu Hội đồng nhân dân

Đồng/người/năm

4,000,000

2,000,000

1,500,000

-

Cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ

Đồng/người/buổi

50,000

30,000

20,000

-

Chi xây dựng viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri từng tổ

Đồng/báo cáo

300,000

150,000

100,000

-

Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình Hội đồng nhân dân

Đồng/báo cáo

500,000

250,000

150,000

*

Đối với mức khoán tiền xăng xe, CTP,...Cho đại biểu HĐND: Căn cứ vào dự toán kinh phí hàng năm; địa bàn vùng sâu, vùng xa Thường trực HĐND quyết định mức khoán cho từng đại biểu, từng tổ đại biểu HĐND.

V

Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân

 

 

 

 

-

Đại biểu Hội đồng nhân dân được phân công tiếp công dân

Đồng/người/buổi

Thực hiện theo các quy định hiện hành

-

Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân

Đồng/người/buổi

 

 

 

VI

Chi công tác xã hội

 

 

 

 

1

Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết

 

 

 

 

*

Các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai... và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới... khi đoàn của Hội đồng nhân dân tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà, mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định cụ thể như sau:

a

Đối với dịp Tết

 

Xử lý chung theo chủ trương của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh

b

Đối với dịp Lễ

 

 

 

 

*

Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà cho:

 

 

 

 

+

Tập thể

 

Tặng quà theo kế hoạch, Chương trình công tác và thanh toán theo thực tế. Số xuất quà do Thường trực HĐND quyết định

+

Cá nhân

 

 

 

 

*

Các Ban Hội đồng nhân dân tặng quà cho:

 

 

 

 

+

Tập thể

Đồng/lần

3,000,000

1,500,000

1,000,000

+

Cá nhân

Đồng/lần

800,000

400,000

250,000

2

Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất

 

 

 

 

a

Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân khi

 

 

 

 

-

Ốm đau được chi tiền thăm hỏi

Đồng/người/lần

1,000,000

700,000

300,000

-

Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp

Đồng/người/lần

3,000,000

2,000,000

1,500,000

-

Các đối tượng sau nếu từ trần thì gia đình được trợ cấp:

 

 

 

 

+

Đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân

Đồng/lần

2,000,000

1,500,000

1,000,000

+

Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân;

 

 

 

-

Chi thăm hỏi ốm đau các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân

Đồng/người/lần

1,000,000

700,000

300,000

b

Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

-

Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công chức đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng

Áp dụng như đại biểu HĐND quy định tại điểm 2 (a) mục VI nêu trên

-

Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả hoạn, …thì tuỳ theo hoàn cảnh

 

 

 

 

VII

Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

1

Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục)

Đồng/người/bộ

3,000,000

2,000,000

1,500,000

2

Các tài liệu của đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp Công báo, báo nhân dân, báo địa phương, báo Người địa biểu nhân dân, tạp chí nghiên cứu lập pháp, phí khai thác Internet được cấp theo mức khoán (không cần có hóa đơn)

Đồng/người/tháng

500,000

350,000

200,000

VIII

Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp

 

 

 

 

*

Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra, có một số trường hợp được áp dụng như sau:

1

Những cán bộ của các ngành, các cơ quan tham gia đoàn công tác của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân

Đơn vị cử cán bộ đi công tác thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ thuộc cơ quan mình cử đi

2

Đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời gian tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân

Thanh toán tiền công tác phí trong kinh phí hoạt động HĐND

IX

Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, các hội nghị do Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức

1

Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp

 

 

 

 

a

Chế độ ăn, nghỉ đại biểu tham dự: Do Văn phòng Hội đồng nhân dân bố trí trong kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân

 

 

-

Mức tiền ăn.

Đồng/ngày/người

150,000

100,000

60,000

-

Chế độ phòng nghỉ.

 

Chỉ thanh toán cho những đại biểu HĐND không hưởng lương từ NSNN

b

Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND được mời dự họp (thực tế)

Đồng/ngày

100,000

70,000

50,000

2

Chế độ đối với khách mời

 

 

 

 

-

Khách mời dự họp gồm: Thường trực Tỉnh ủy, các đồng chí Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các đồng chí là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân; lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể; đại diện Thường trực Hội đồng nhân

Đồng/người/ngày

100,000

70,000

50,000

-

Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện và đại biểu khác được mời dự họp Hội đồng nhân dân

Được bố trí ăn, ở tại nhà khách như đại biểu trong thời gian dự họp

3

Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

 

Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân

 

Do Chánh VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh quyết định

Do Thường trực HĐND cấp huyện, xã quyết định

X

Một số chế độ chi khác

 

 

 

 

1

Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức ngoài tỉnh

 

 

 

 

*

Quà tặng được sử dụng khi các đoàn của Hội đồng nhân dân đi công tác ngoài tỉnh hoặc các đoàn khách trong nước đến thăm và làm việc với Thường trực và cá Ban Hội đồng nhân dân tỉnh. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Kon Tum hoặc mỗi tỉnh mà đoàn của Hội đồng nhân dân đến công tác như sau:

-

Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân tặng quà trị giá bằng tiền

Đồng/đoàn

2,000,000

1,500,000

1,000,000

2

Chế độ chi may trang phục

 

 

 

 

*

Mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên của Văn phòng Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), mức chi như sau:

-

Cán bộ, viên chức, công chức thuộc văn phòng

 

 

 

 

-

Lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân

Đồng/bộ

2,000,000

1,200,000

700,000

-

Cán bộ, viên chức, công chức thuộc Văn phòng (phục vụ trực tiếp cho các hoạt động HĐND)

Đồng/bộ

1,500,000

800,000

400,000