- 1 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6 Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 9 Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp Nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ, về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk năm 2022;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 148/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2022 là 2.979 biên chế, trong đó:
- Biên chế giao các sở ngành cấp tỉnh: 1.409;
- Biên chế giao đội công tác phát động quần chúng tỉnh: 17;
- Biên chế giao UBND các huyện, thị xã, thành phố: 1.460;
- Biên chế đội công tác phát động quần chúng cấp huyện: 82;
- Biên chế dự phòng: 11.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh. Việc sử dụng biên chế dự phòng trong năm 2022, UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:38NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND tỉnh)
(Đơn vị tính: biên chế)
Số TT | Đối tượng phân bổ | Biên chế công chức năm 2021 | Giao biên chế công chức năm 2022 | Tăng/giảm biên chế so với năm 2021 | Ghi chú | |||
Công chức | Đội công tác PĐQC | Công chức | Đội công tác PĐQC | Công chức | Đội công tác PĐQC | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC (A B) | 2.880 | 99 | 2.880 | 99 | 0 | 0 |
| |
A | Biên chế giao (I II): | 2.869 | 99 | 2.869 | 99 | 0 | 0 |
|
I | Các sở, ban, ngành: | 1.409 | 17 | 1.409 | 17 | 0 | 0 |
|
1 | Sở Giao thông vận tải | 49 |
| 49 |
| 0 | 0 |
|
2 | Sở Xây dựng | 75 |
| 75 |
| 0 | 0 |
|
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 67 |
| 67 |
| 0 | 0 |
|
4 | Sở Tài chính | 71 |
| 71 |
| 0 | 0 |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 52 |
| 52 |
| 0 | 0 |
|
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 56 |
| 56 |
| 0 | 0 |
|
7 | Sở Tư pháp | 43 |
| 43 |
| 0 | 0 |
|
8 | Sở Công thương | 44 |
| 44 |
| 0 | 0 |
|
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 35 |
| 35 |
| 0 | 0 |
|
10 | Sở Lao động - TB và XH | 57 |
| 57 |
| 0 | 0 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 398 |
| 398 |
| 0 | 0 |
|
12 | Sở Y tế | 72 |
| 72 |
| 0 | 0 |
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 55 |
| 55 |
| 0 | 0 |
|
14 | Sở Nội vụ | 74 |
| 74 |
| 0 | 0 |
|
15 | Sở Thông tin và Truyền thông | 34 |
| 34 |
| 0 | 0 |
|
16 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 42 |
| 42 |
| 0 | 0 |
|
17 | Văn phòng UBND tỉnh | 76 |
| 76 |
| 0 | 0 |
|
18 | Sở Ngoại vụ | 21 |
| 21 |
| 0 | 0 |
|
19 | Thanh tra tỉnh | 44 |
| 44 |
| 0 | 0 |
|
20 | Ban Dân tộc | 22 |
| 22 |
| 0 | 0 |
|
21 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 17 |
| 17 |
| 0 | 0 |
|
22 | VP Ban An toàn giao thông tỉnh | 5 |
| 5 |
| 0 | 0 |
|
25 | Đội Công tác PĐQC tỉnh |
| 17 |
| 17 | 0 | 0 |
|
II | UBND các huyện, TX, TP | 1.460 | 82 | 1.460 | 82 | 0 | 0 |
|
1 | UBND thành phố Buôn Ma Thuột | 129 | 5 | 129 | 5 | 0 | 0 |
|
2 | UBND thị xã Buôn Hồ | 95 | 4 | 95 | 4 | 0 | 0 |
|
3 | UBND huyện Buôn Đôn | 93 | 5 | 93 | 5 | 0 | 0 |
|
4 | UBND huyện Cư M'gar | 99 | 9 | 99 | 9 | 0 | 0 |
|
5 | UBND huyện Ea H'leo | 98 | 10 | 98 | 10 | 0 | 0 |
|
6 | UBND huyện Ea Kar | 101 | 5 | 101 | 5 | 0 | 0 |
|
7 | UBND huyện Ea Súp | 92 | 5 | 92 | 5 | 0 | 0 |
|
8 | UBND huyện Krông Ana | 94 | 5 | 94 | 5 | 0 | 0 |
|
9 | UBND huyện Krông Bông | 94 | 4 | 94 | 4 | 0 | 0 |
|
10 | UBND huyện Krông Buk | 94 | 5 | 94 | 5 | 0 | 0 |
|
11 | UBND huyện Krông Năng | 94 | 5 | 94 | 5 | 0 | 0 |
|
12 | UBND huyện Krông Pắc | 101 | 7 | 101 | 7 | 0 | 0 |
|
13 | UBND huyện Lắk | 90 | 5 | 90 | 5 | 0 | 0 |
|
14 | UBND huyện M'Drắk | 92 | 4 | 92 | 4 | 0 | 0 |
|
15 | UBND huyện Cư Kuin | 94 | 4 | 94 | 4 | 0 | 0 |
|
B | Biên chế dự phòng | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 |
|
- 1 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3 Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp Nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh