Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 383/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021, TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính ph về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Trên cơ sở Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2020; phân bổ chi tiết vốn năm 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu; Nghị quyết số 310/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình;

Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2021 tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định về Kế hoạch đầu tư công năm 2021 tỉnh Hòa Bình, vốn đầu tư trong cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do địa phương quản lý, như sau:

1. Tổng số vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh và vốn đầu tư khác năm 2021: 2.459.390 triệu đồng. Phương án phân bổ cụ thể như sau:

1.1. Nguồn vốn tỉnh quản lý: 1.672.350 triệu đồng. Phương án phân bổ cụ thể:

a) Bố trí vốn hoàn trả nợ xây dựng cơ bản (các dự án chưa có trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 đã hoàn thành, còn thiếu vốn): 927 triệu đồng.

b) Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025: 576.588 triệu đồng.

c) Đối ứng dự án ODA: 141.197 triệu đồng.

d) Đối ứng dự án sử dụng vốn NSTW: 59.932 triệu đồng.

đ) Chi đầu tư khác: 400.252 triệu đồng.

e) Khởi công mới năm 2021: 475.454 triệu đồng.

g) Chuẩn bị đầu tư: 18.000 triệu đồng.

1.2. Vốn bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện: 173.000 triệu đồng. Phương án phân bổ cụ thể:

a) Huyện Đà Bắc: 19.000 triệu đồng;

b) Huyện Cao Phong: 12.900 triệu đồng;

c) Huyện Tân Lạc: 16.800 triệu đồng;

d) Huyện Lạc Sơn: 21.300 triệu đồng;

đ) Huyện Yên Thủy: 12.900 triệu đồng;

g) Huyện Lạc Thủy: 16.900 triệu đồng;

h) Huyện Lương Sơn: 17.300 triệu đồng;

i) Huyện Kim Bôi: 19.200 triệu đồng;

k) Huyện Mai Châu: 15.900 triệu đồng;

l) Thành phố Hòa Bình: 20.800 triệu đồng.

1.3. Vốn điều tiết cho ngân sách huyện; vn d phòng tăng thu so với d toán Thủ tướng Chính phủ giao: 614.040 triệu đồng, cụ thể:

a) Nguồn vốn thu sử dụng đất điều tiết cho ngân sách huyện là: 560.000 triệu đồng;

b) Ghi thu, chi chi tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng và các chi phí khác có liên quan đến thu tiền sử dụng đất: 50.000 triệu đồng;

c) Dự phòng tăng thu so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao là: 4.040 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu 02, 2.1 đính kèm nghị quyết).

Điều 2. Ghi nhận Kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách Trung ương, cụ thể như sau:

1. Tổng số kế hoạch vốn năm 2021 là: 1.626.911 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

1.1. Vốn trong nước: 895.290 triệu đồng.

a) Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025: 411.709 triệu đồng, trong đó thu hồi vốn ứng trước: 26.200 triệu đồng.

b) Dự án khởi công mới: 215.000 triệu đồng.

c) Chuẩn bị đầu tư: 21.061 triệu đồng.

d) Đối ứng ODA: 50.520 triệu đồng.

đ) Đề án phát triển kinh tế xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình: 197.000 triệu đồng.

1.2. Vốn nước ngoài: 731.621 triệu đồng.

(Chi tiết theo các biểu 03, 04 đính kèm).

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của số liệu bố trí vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

b) Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn nước ngoài, vốn ngân sách tỉnh chưa phân bố chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 thì Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bố vốn chi tiết cho từng dự án và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.

c) Trường hợp quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ số liệu về nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn nước ngoài có khác so với Kế hoạch vốn giao tại Nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, quyết định điều chỉnh chi tiết vốn cho từng dự án đảm bảo phù hợp theo quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung điều chỉnh vốn cho từng dự án tại kỳ họp gần nhất.

d) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, phân bổ chi tiết, quản lý thực hiện nguồn vốn bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện theo quy định của pháp luật và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (To6b).

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh