HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2016 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH HÒA BÌNH, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Chế độ, định mức chi tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Việc chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách được giao trong dự toán ngân sách đầu năm, do cấp có thẩm quyền phê duyệt; bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại Quy định này và và các quy định có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
3. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Đối với các nội dung chi chưa quy định cụ thể định mức chi, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình, quyết định mức chi hoặc hỗ trợ kinh phí cho phù hợp.
Điều 3: Chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân
1. Chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh
1.1. Chi hoạt động kỳ họp
a) Mức tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, khách mời dự kỳ họp, và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp: 220.000 đồng/người/ngày;
b) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp: 220.000 đồng/người/ngày;
c) Chế độ phòng nghỉ: 250.000 đồng/người/ngày;
d) Tiền nước (tiền ăn điểm tâm giữa giờ): 30.000 đồng/người/ngày.
1.2. Chi công tác tổ chức các cuộc họp liên quan đến kỳ họp (Họp liên tịch; họp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh định kỳ hàng tháng; họp thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh)
a) Chi họp
- Chi bồi dưỡng chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi;
- Chi bồi dưỡng thành viên dự họp theo danh sách: 100.000 đồng/người/buổi;
- Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ trực tiếp cuộc họp: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra, sửa nội dung dự thảo Nghị quyết
- Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế: Mức chi tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo thẩm tra;
- Đối với các dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo thẩm tra.
c) Chi xây dựng Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về các nội dung cuộc họp: Mức chi tối đa 500.000 đồng/kết luận.
1.3. Chi rà soát nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết trước và sau khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế: Mức chi tối đa tối đa 1.500.000 đồng/Nghị quyết;
b) Đối với dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/Nghị quyết.
1.4. Chi lấy ý kiến tham gia dự thảo Nghị quyết
a) Chi họp (Áp dụng như mức chi tại tiết a, điểm 1.2, Khoản 1, Điều này).
b) Ý kiến tham gia bằng văn bản của các thành viên tham dự cuộc họp: mức chi tối đa 500.000 đồng/văn bản.
c) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia: Mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/văn bản.
1.5. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
a) Hoạt động giám sát
- Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát
+ Trưởng đoàn: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng văn bản giám sát
+ Chi xây dựng kế hoạch, đề cương giám sát; Quyết định thành lập đoàn giám sát: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/văn bản;
+ Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát: Mức chi tối đa tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo;
+ Chi xây dựng Nghị quyết chuyên đề về giám sát trên cơ sở kết quả giám sát: mức chi tối đa 2.000.000 đồng/nghị quyết.
b) Chi cho đoàn khảo sát
- Chi cho thành viên tham gia đoàn khảo sát (Áp dụng mức chi như hoạt động giám sát);
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo.
1.6. Chi công tác tiếp xúc cử tri
a) Khoán kinh phí tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: mức chi 3.000.000 đồng/đại biểu/năm.
b) Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Khoán kinh phí tối đa 4.000.000 đồng/tổ/đợt tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác.
d) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình Hội đồng nhân dân tỉnh: mức chi tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo.
1.7. Chi tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân: Chi phí phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân; cán bộ, công chức giúp việc được phân công tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân (Thực hiện theo của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.8. Chi hỗ trợ tiền may lễ phục: Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền may 02 (hai) bộ lễ phục; cán bộ, công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh (trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân) được cấp tiền may 01 (một) bộ lễ phục: Mức chi tối đa 5.000.000 đồng/bộ.
1.9. Trang thiết bị làm việc: Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang cấp một máy tính xách tay hoặc máy tính bảng để thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.10. Chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hằng năm: Hỗ trợ tối đa 2.000.000 đồng/đại biểu/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên.
1.11. Các chế độ khác
Chế độ tặng quà đối với cá nhân, đơn vị, các đối tượng chính sách - xã hội có hoàn cảnh khó khăn; chế độ công tác phí; chế độ thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp, hỗ trợ khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; chi hoạt động nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; chi tổng kết công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; chi khác: Trên cơ sở dự toán và cân đối nguồn kinh phí của ngân sách tỉnh hàng năm, định mức chi tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức chi cụ thể.
2. Chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện
2.1. Chi hoạt động kỳ họp
a) Mức tiền ăn cho Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, khách mời dự kỳ họp và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp: 150.000 đồng/người/ngày. Riêng thành phố Hòa Bình áp dụng 200.000 đồng/người/ngày;
b) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp: 150.000 đồng/người/ngày. Riêng thành phố Hòa Bình áp dụng 200.000 đồng/người/ngày;
c) Hỗ trợ tiền nước: 20.000 đồng/người/ngày.
2.2. Chi xây dựng báo cáo thẩm tra
a) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra đối với các dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế: Mức chi tối đa 500.000 đồng/báo cáo và Nghị quyết;
b) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra đối với các dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi tối đa 300.000 đồng/báo cáo và Nghị quyết.
2.3. Chi rà soát nội dung, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết trước khi thông qua Hội đồng nhân dân.
a) Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế: Mức chi tối đa 500.000 đồng/Nghị quyết;
Đối với dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung: Mức chi tối đa 300.000 đồng/Nghị quyết.
2.4. Chi cho công tác giám sát
Chi chế độ cho đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Mức chi cụ thể:
a) Trưởng đoàn: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Thành viên của đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi;
b) Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: 50.000 đồng/ người/buổi.
2.5. Chi cho công tác tiếp xúc cử tri: Chi hỗ trợ cho hoạt động tiếp xúc cử tri tối đa 2.000.000 đồng/tổ/đợt tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác.
2.6. Các chế độ khác: Chi chế độ tặng quà đối cá nhân, đơn vị; các đối tượng chính sách xã hội có hoàn cảnh khó khăn; chi hỗ trợ tiền may trang phục; chi khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ; thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp, hỗ trợ khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân; chi hoạt động nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm; chi tổng kết công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; chi khác: Trên cơ sở dự toán ngân sách cấp huyện được giao hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định mức chi cụ thể.
3. Chế độ, định mức chi đảm bảo các điều kiện hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã
3.1. Chi hoạt động kỳ họp
a) Mức tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân xã, khách mời dự kỳ họp, và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày;
c) Hỗ trợ tiền nước: 20.000 đồng/người/ngày.
3.2. Chi xây dựng báo cáo thẩm tra
a) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra và hoàn thiện dự thảo Nghị quyết đối với các dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế: 100.000 đồng/báo cáo và Nghị quyết;
b) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra và hoàn thiện dự thảo Nghị quyết đối với các dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung: 60.000 đồng/báo cáo và Nghị quyết.
3.3. Chi cho hoạt động giám sát
Chi chế độ cho đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã. Mức chi cụ thể:
a) Trưởng đoàn: 80.000 đồng/người/buổi;
b) Thành viên tham gia đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi.
3.4. Chi cho công tác tiếp xúc cử tri
Chi hỗ trợ tối đa 1.000.000 đồng/tổ/đợt tiếp xúc cử tri, nhằm trang trải chi phí như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác.
3.5. Chi các chế độ khác
Chi chế độ tặng quà đối cá nhân, đơn vị; các đối tượng chính sách xã hội có hoàn cảnh khó khăn; chi hỗ trợ tiền may trang phục; chi khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ; thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp, hỗ trợ khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân; chi hoạt động nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm; chi tổng kết công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; chi khác: Trên cơ sở dự toán ngân sách cấp xã được giao hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định mức chi cụ thể
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 116/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 có hiệu quả.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm định kỳ 03 năm (ba năm) một lần, rà soát chế độ và định mức quy định tại Nghị quyết này; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét giao cơ quan chức năng trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình./.
- 1 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 9 Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021