- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Nhà Bảo tàng Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về phí thăm quan di tích lịch sử Căn cứ Rừng Sác, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 65/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 13 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 14 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 của Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 15 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2020/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 9 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi và bổ sung nội dung thu Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa quy định tại Mục III.1, Phụ lục 1 như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ điều tiết | Cơ quan thu |
1 | Chùa Keo | đồng/lần/người | 20.000 | Để lại cho cơ quan thu 20%; nộp ngân sách xã, phường, thị trấn 80% | Ban quản lý di tích |
2 | Đền Trần | đồng/lần/người | 20.000 | ||
3 | Đền Tiên La | đồng/lần/người | 10.000 | ||
4 | Đền Đồng Bằng | đồng/lần/người | 10.000 | ||
5 | Đền A Sào | đồng/lần/người | 10.000 | ||
6 | Các chùa, đình, đền khác | đồng/lần/người | 5.000 |
2. Sửa đổi tỷ lệ điều tiết Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp quy định tại Mục III.2, Phụ lục 1 như sau:
- Để lại cho cơ quan thu 20%;
- Nộp ngân sách cấp tỉnh 80%.
3. Sửa đổi mức thu quy định tại Mục IV.4.c Phụ lục số 1, nội dung thu “Khai thác theo tờ” của Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:
- Khai thác theo tờ: 30.000 đồng/tờ/lần.
4. Sửa đổi Lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Mục III.1, Phụ lục 2 như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ điều tiết | Cơ quan thu |
1 | Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh) | đồng/lần | 50.000 | Nộp ngân sách nhà nước 100% | Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
2 | Lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) | đồng/lần | 50.000 |
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình,cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ quy định thu Phí thư viện tại Mục III.3, Phụ lục 1 và quy định miễn, giảm Phí thư viện tại Mục I.4, Phụ lục 3.
2. Bãi bỏ quy định thu Lệ phí cấp căn cước công dân tại Mục I.2, Phụ lục 2 và quy định miễn, giảm Lệ phí cấp căn cước công dân tại Mục II.3, Phụ lục 3.
3. Bãi bỏ nội dung thu “Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch” quy định tại Mục I.3.1 Phụ lục 2 và nội dung thu “Cấp bản sao trích lục hộ tịch” quy định tại Mục I.3.2 Phụ lục 2 của Lệ phí hộ tịch.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XVI Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Nhà Bảo tàng Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về phí thăm quan di tích lịch sử Căn cứ Rừng Sác, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 65/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 8 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 9 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 của Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 10 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh