HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2016/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016 - 2017, như sau:
1. Mức thu học phí đối với địa bàn các phường và thị trấn
a) Mẫu giáo một buổi: 60.000 đồng/cháu/tháng.
b) Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 90.000 đồng/cháu/tháng.
c) Trung học cơ sở: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
d) Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 90.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Mức thu học phí đối với địa bàn xã
a) Mẫu giáo một buổi: 30.000 đồng/cháu/tháng.
b) Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 42.000 đồng/cháu/tháng.
c) Trung học cơ sở: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
d) Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 50.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Số tháng và thời gian thu học phí
a) Giáo dục mầm non thu theo số tháng thực học; giáo dục phổ thông mỗi năm học thu học phí 09 tháng, thu 2 lần (học kỳ I thu 05 tháng; học kỳ II thu 04 tháng).
b) Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử dụng học phí: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 71/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 8 năm 2016.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 3 Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 1 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 2 Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017
- 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 2 Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017