QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 40/2021/QH15 | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2021 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 46/BC-CP, Báo cáo số 47/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-UBTCNS15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 90/BC-UBTVQH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2022
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.132 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, một trăm ba mươi hai tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 672.568 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi hai nghìn, năm trăm sáu mươi tám tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.087.032 tỷ đồng (một triệu, không trăm tám mươi bảy nghìn, không trăm ba mươi hai tỷ đồng), trong đó dự toán 359.982 tỷ đồng (ba trăm năm mươi chín nghìn, chín trăm tám mươi hai tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2022
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo Nghị quyết này.
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và số bổ sung cân đối của ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương áp dụng riêng cho năm 2022. Căn cứ tình hình thực tế, năm 2023, Quốc hội sẽ quy định lại cho phù hợp.
3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở để phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi tối thiểu 50% số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022, vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án PPP, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2022; bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
4. Quy định cụ thể việc thu, nộp và sử dụng phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô thống nhất trong cả nước, bao gồm cả đường bộ thuộc Trung ương quản lý và đường bộ thuộc địa phương quản lý; thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô theo tỷ lệ tương ứng là 65% và 35% để chi cho quản lý, bảo trì đường bộ.
5. Số thu từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý không dùng để xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Tiếp tục thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 của Quốc hội.
Thực hiện phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Năm 2022, bố trí 842,5 tỷ đồng cho Bộ Công an để chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông và 1.966 tỷ đồng bổ sung có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện nhiệm vụ này từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do ngành Công an thực hiện. Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ sổ bổ sung có mục tiêu, bảo đảm công bằng, hiệu quả giữa các địa phương.
7. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết chi cho đầu tư phát triển, trong đó, ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
8. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Hướng dẫn tiết kiệm tối thiểu 15% chi thường xuyên ngoài chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương và các khoản chi trực tiếp cho con người đối với các cơ quan hành chính nhà nước đang được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập gắn với đặc thù của đơn vị theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền sử dụng nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước.
9. Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 (bao gồm cả kế hoạch năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022) của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 01 tháng 3 năm 2022.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 của các Bộ, cơ quan trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2021.
Epas: 88796 | CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
A | B | 1 |
TỔNG CHI NSTW | 1.087.032 | |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP | 245.721 |
B | CHI NSTW THEO LĨNH VỰC | 841.311 |
I | Chi đầu tư phát triển | 222.000 |
II | Chi dự trữ quốc gia | 1.700 |
III | Chi trả nợ lãi | 103.700 |
IV | Chi viện trợ | 1.800 |
V | Chi thường xuyên | 490.611 |
1 | Chi quốc phòng | 151.010 |
2 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 87.008 |
3 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 26.600 |
4 | Chi khoa học và công nghệ | 9.136 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 28.560 |
6 | Chi văn hóa thông tin | 2.965 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 1.750 |
8 | Chi thể dục thể thao | 1.861 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 1.710 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 44.984 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 45.584 |
12 | Chi bảo đảm xã hội | 89.033 |
13 | Chi thường xuyên khác | 410 |
VI | Dự phòng ngân sách trung ương | 20.500 |
VII | Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế | 1.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VỐN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (1) | CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA | CHI VIỆN TRỢ | CHI TRẢ NỢ LÃI | CHI THƯỜNG XUYÊN (1) | CHI TINH GIẢN BIÊN CHẾ | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ | 841.311.184 | 222.000.000 | 1.700.000 | 1.800.000 | 103.700.000 | 490.611.184 | 1.000.000 | 20.500.000 |
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 536.953.208 | 108.594.983 | 1.700.000 | 757.490 |
| 425.900.375 |
|
|
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 196.300 | 196.300 | ||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.330.800 | 65.200 | 1.265.600 | |||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2.463.080 | 483.000 | 1.980.080 | |||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 965.440 | 222.000 | 743.440 | |||||
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 1.032.120 | 304.000 | 728.120 | |||||
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 5.289300 | 1.387.700 | 3.901.600 | |||||
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 4.295.090 | 786.200 | 3.508.890 | |||||
8 | Bộ Công an | 95.598.950 | 6.000.000 | 300.000 | 89.298.950 | ||||
9 | Bộ Quốc phòng | 171.502.560 | 12.100.270 | 300.000 | 564.000 | 158.538.290 | |||
10 | Bộ Ngoại giao | 3.132.620 | 632.300 | 2.480.320 | |||||
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 11.962.710 | 6.438.060 | 100.000 | 193.490 | 5.231.160 | |||
12 | Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | 54.580 | 54.580 | ||||||
13 | Bộ Giao thông vận tải | 69.053.273 | 50.327.633 | 15.000 | 18.710.640 | ||||
14 | Bộ Công thương | 4.647.535 | 825.255 | 3.822.280 | |||||
15 | Bộ Xây dựng | 2.016.680 | 1.209.750 | 806.930 | |||||
16 | Bộ Y tế | 11.282.150 | 1.645.300 | 50.000 | 9.586.850 | ||||
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 6.521.427 | 1.434.547 | 5.086.880 | |||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.777.230 | 410.200 | 2.367.030 | |||||
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.755.880 | 1.010.900 | 2.744.980 | |||||
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 34.839.815 | 666.200 | 34.173.615 | |||||
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 1.369.565 | 666.200 | 703.365 | ||||||
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 33.470.250 | 33.470.250 | |||||||
21 | Bộ Tài chính | 22.449.320 | 734.400 | 910.000 | 20.804.920 | ||||
Trong đó: |
| ||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 11.700.000 | 11.700.000 | |||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 5.107.000 | 5.107.000 | |||||||
22 | Bộ Tư pháp | 3.553.060 | 1.084.800 | 2.468.260 | |||||
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 700.950 | 544.600 | 156.350 | |||||
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.490.960 | 611.300 | 1.879.660 | |||||
25 | Bộ Nội vụ | 1.053.560 | 392.700 | 660.860 | |||||
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 4.047.651 | 1.706.311 | 2.341.340 | |||||
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 824.700 | 111.000 | 713.700 | |||||
28 | Ủy ban Dân tộc | 237.010 | 54.000 | 183.010 | |||||
29 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 62.580 | 62.580 | ||||||
30 | Thanh tra Chính phủ | 270.410 | 48.800 | 221.610 | |||||
31 | Kiểm toán Nhà nước | 926.070 | 926.070 | ||||||
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 304.850 | 167.600 | 137.250 | |||||
33 | Thông tấn xã Việt nam | 730.300 | 129.500 | 600.800 | |||||
34 | Đài Truyền hình Việt Nam | 610.140 | 433.700 | 23.000 | 153.440 | ||||
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 938.670 | 250.100 | 2.000 | 686.570 | ||||
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 5.381.780 | 3.825.100 | 1.556.680 | |||||
37 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 534.800 | 100.000 | 434.800 | |||||
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2.016.267 | 1.172.477 | 843.790 | |||||
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1.438.840 | 853.940 | 584.900 | |||||
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 142.740 | 61.700 | 81.040 | |||||
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 594.905 | 458.600 | 136.305 | |||||
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 202.190 | 64.000 | 138.190 | |||||
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 203.870 | 44.100 | 159.770 | |||||
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 31.955 | 31.955 | ||||||
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 304.630 | 107.000 | 197.630 | |||||
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 5.868.140 | 5.868.140 | ||||||
47 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 3.802.600 | 3.802.600 | ||||||
48 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 44.512.720 | 44.512.720 | ||||||
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 941.700 | 856.200 |
|
|
| 85.500 |
|
|
1 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 650.870 | 624.400 | 26.470 | |||||
2 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 290.830 | 231.800 | 59.030 | |||||
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 874.735 | 195.000 |
|
|
| 679.735 |
|
|
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 177.470 | 103.000 | 74.470 | |||||
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 45.800 | 45.800 | ||||||
3 | Tổng hội Y học Việt Nam | 4.140 | 4.140 | ||||||
4 | Hội Đông y Việt Nam | 3.810 | 3.810 | ||||||
5 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 173.280 | 173.280 | ||||||
6 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 12.490 | 12.490 | ||||||
7 | Hội Người mù Việt Nam | 16.370 | 16.370 | ||||||
8 | Hội Khuyến học Việt Nam | 3.340 | 3.340 | ||||||
9 | Hội văn nghệ dân gian Việt Nam | 3.395 | 3.395 | ||||||
10 | Hội Nhà văn Việt Nam | 27.630 | 10.000 | 17.630 | |||||
11 | Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam | 8.295 | 8.295 | ||||||
12 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 6.810 | 6.810 | ||||||
13 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 12.260 | 12.260 | ||||||
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 7.165 | 7.165 | ||||||
15 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 12.965 | 12.965 | ||||||
16 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 4.570 | 4.570 | ||||||
17 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 5.335 | 5.335 | ||||||
18 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 37.820 | 31.300 | 6.520 | |||||
19 | Hội văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 2.870 | 2.870 | ||||||
20 | Hội Nhà báo Việt Nam | 41.430 | 10.000 | 31.430 | |||||
21 | Hội Luật gia Việt Nam | 20.380 | 9.200 | 11.180 | |||||
22 | Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam | 3.725 | 3.725 | ||||||
23 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 7.505 | 7.505 | ||||||
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 2.720 | 2.720 | ||||||
25 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 4.170 | 4.170 | ||||||
26 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 143.410 | 31.500 | 111.910 | |||||
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 81.290 | 81.290 | ||||||
28 | Liên đoàn Luật sư Việt Nam | 1.320 | 1.320 | ||||||
29 | Hội Khoa học lịch sử Việt Nam | 1.420 | 1.420 | ||||||
30 | Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam | 1.550 | 1.550 | ||||||
IV | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng | 920.000 | 920.000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 920.000 | 920.000 | ||||||
V | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 114.260.961 | 103.433.817 |
|
|
| 10.827.144 |
|
|
VI | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 43.069.070 |
|
|
|
| 43.069.070 |
|
|
VII | Chi trả nợ lãi, viện trợ | 104.742.510 |
|
| 1.042.510 | 103.700.000 |
|
|
|
VIII | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 18.049.000 | 8.000.000 |
|
|
| 10.049.000 |
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 2.000.000 | 2000.000 | |||||||
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 2.620.000 | 2.620.000 | |||||||
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 5.429.000 | 5.429.000 | |||||||
IX | Chi tinh giản biên chế | 1.000.000 |
|
|
|
|
| 1.000.000 |
|
X | Dự phòng ngân sách trung ương | 20.500.000 |
|
|
|
|
|
| 20.500.000 |
Ghi chú:
(1) Dự toán chi tiết của từng Bộ, cơ quan trung ương chưa bao gồm chi các chương trình mục tiêu quốc gia.
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ | |||
VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NƯỚC NGOÀI | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | ||
| TỔNG SỐ | 222.000.000 | (1) | 187.200.000 | (2) | 34.800.000 |
A | Bộ, cơ quan Trung ương | 110.566.183 | 98.455.900 | 12.110.283 | ||
I | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 109.451.183 | 97.340.900 | 12.110.283 | ||
1 | Văn phòng Quốc hội | 65.200 | 65.200 | |||
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 483.000 | 483.000 | |||
3 | Văn phòng Chính phủ | 222.000 | 222.000 | |||
4 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 304.000 | 304.000 | |||
5 | Tòa án nhân dân tối cao | 1.387.700 | 1.387.700 | |||
6 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 786.200 | 786.200 | |||
7 | Bộ Công an | 6.000.000 | 6.000.000 | |||
8 | Bộ Quốc phòng | 12.100.270 | 12.000.000 | 100.270 | ||
9 | Bộ Ngoại giao | 652.300 | 632.300 | |||
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 6.438.060 | 4.538.060 | 1.900.000 | ||
11 | Bộ Giao thông vận tải | 50.327.633 | 45.450.900 | 4.876.733 | ||
12 | Bộ Công thương | 825.255 | 585.900 | 239.355 | ||
13 | Bộ Xây dựng | 1.209.750 | 1.185.200 | 24.550 | ||
14 | Bộ Y tế | 1.645.300 | 1.415.300 | 230.000 | ||
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1.434.547 | 521.900 | 912.647 | ||
16 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 410.200 | 410.200 | |||
17 | Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.010.900 | 1.010.900 | |||
18 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 666.200 | 426.400 | 239.800 | ||
19 | Bộ Tài chính | 734.400 | 734.400 | |||
20 | Bộ Tư pháp | 1.084.800 | 1.084.800 | |||
21 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 544.600 | 544.600 | |||
22 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 611.300 | 581.300 | 30.000 | ||
23 | Bộ Nội vụ | 392.700 | 392.700 | |||
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.706.311 | 1.306.500 | 399.811 | ||
25 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 111.000 | 111.000 | |||
26 | Ủy ban Dân tộc | 54.000 | 54.000 | |||
27 | Thanh tra Chính phủ | 48.800 | 48.800 | |||
28 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 167.600 | 167.600 | |||
29 | Thông tấn xã Việt Nam | 129.500 | 129.500 | |||
30 | Đài Truyền hình Việt Nam | 433.700 | 433.700 | |||
31 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 250.100 | 250.100 | |||
32 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 3.825.100 | 1.128.000 | 2.697.100 | ||
33 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 100.000 | 100.000 | |||
34 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.172.477 | 912.500 | 259.977 | ||
35 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 853.940 | 653.900 | 200.040 | ||
36 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 61.700 | 61.700 | |||
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 458.600 | 458.600 | |||
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 64.000 | 64.000 | |||
39 | Hội Nông dân Việt Nam | 44.100 | 44.100 | |||
40 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 107.000 | 107.000 | |||
41 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 5.868.140 | 5.868.140 | |||
42 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 3.802.600 | 3.802.600 | |||
43 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 624.400 | 624.400 | |||
44 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 231.800 | 231.800 | |||
II | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 195.000 | 195.000 |
| ||
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 103.000 | 103.000 | |||
2 | Hội Nhà văn việt Nam | 10.000 | 10.000 | |||
3 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 31.300 | 31.300 | |||
4 | Hội Nhà báo Việt Nam | 10.000 | 10.000 | |||
5 | Hội Luật gia Việt Nam | 9.200 | 9.200 | |||
6 | Liên hiệp các hại khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 31.500 | 31.500 | |||
III | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng | 920.000 | 920.000 |
| ||
Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 920.000 | 920.000 | ||||
B | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 103.433.817 | 80.744.100 | 22.689.717 | ||
C | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (chưa phân bổ chi tiết) | 8.000.000 | 8.000.000 |
| ||
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình hỗ trợ chính sách phát triển về phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam, sử dụng như vốn vay trong nước, phân bổ cho các dự án sử dụng vốn trong nước.
(2) Không bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình hỗ trợ chính sách phát triển về phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam.
- 1 Luật Đầu tư công 2019
- 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị quyết 64/2018/QH14 về kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành