Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;

Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 84-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 167-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh An Giang năm 2022;

Căn cứ Thông báo Kết luận số 211-TB/TU ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy An Giang về biên chế tỉnh An Giang giai đoạn năm 2022 - 2026;

Xét Tờ trình số 827/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước; Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 là 2.438 biên chế.

Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội đặc thù năm 2023, gồm:

a) Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 32.470 biên chế.

b) Số lượng người làm việc trong các hội đặc thù là 250 người.

(Đính kèm các Phụ lục I, II, III)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện được điều chuyển số biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước chưa sử dụng của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền.

Đồng thời xem xét, cân đối giao kinh phí hoạt động thường xuyên đảm bảo các cơ quan, đơn vị chi trả cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại An Giang, Truyền hình Quốc hội tại An Giang, Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng TTĐT Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, TTDN, CTHĐ.(Linh).

CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC I

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số    /NQ-HĐND ngày    tháng    năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

TT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Số biên chế giao năm 2021

Số biên chế giao năm 2022

Số biên chế giao năm 2023

Số biên chế chênh lệch so năm 2022

Ghi chú

Tăng do bổ sung biên chế

Tăng (+)/giảm (-) nội bộ

1

2

3

4

5

6

7

8

TỔNG SỐ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH VÀ HUYỆN (I+II)

2.425

2.429

2.4s38

39

-30

 

I

CẤP TỈNH

1.218

1.222

1.214

0

-8

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

28

32

34

0

2

 

 

Các Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh

 

2

2

 

0

 

 

Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh

 

6

8

 

2

Tăng 02 biên chế để bố trí 02 vị trí Phó Ban chuyên trách

 

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

 

24

24

 

0

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

67

67

66

 

-1

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

61

61

61

 

0

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

53

53

53

 

0

 

5

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

24

24

24

 

0

 

6

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

20

20

22

 

2

Bổ sung 02 biên chế từ CCTS do bổ sung chức năng, nhiệm vụ

7

Chi cục Thủy sản

16

17

15

 

-2

Điều chuyển 02 biên chế cho CCCNTY do chuyển chức năng, nhiệm vụ

8

Chi cục Thủy lợi

13

13

13

 

0

 

9

Chi cục Kiểm lâm

44

43

42

 

-1

Điều chuyển biên chế cho Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

10

Chi cục Phát triển nông thôn

17

17

17

 

0

 

11

Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS

12

12

12

 

0

 

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

35

35

35

 

0

 

13

Chi cục Bảo vệ môi trường

16

16

16

 

0

 

14

Chi cục Quản lý đất đai

16

16

16

 

0

 

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

61

61

60

 

-1

 

16

Sở Y tế

37

37

37

 

0

 

17

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

13

13

13

 

0

 

18

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

13

13

13

 

0

 

19

Sở Kế hoạch và Đầu tư

45

45

45

 

0

 

20

Sở Nội vụ

36

36

35

 

-1

 

21

Ban Thi đua - Khen thưởng

14

14

13

 

-1

Điều chuyển biên chế cho Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

22

Ban Tôn giáo

14

14

14

 

0

 

23

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

12

12

12

 

0

 

24

Sở Công Thương

44

44

43

 

-1

 

25

Sở Khoa học và Công nghệ

29

29

29

 

0

 

26

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

18

18

18

 

0

 

27

Sở Ngoại vụ

19

19

19

 

0

 

28

Ban Dân tộc

15

15

15

 

0

 

29

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

57

57

57

 

0

 

30

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

40

40

40

 

0

 

31

Sở Xây dựng

49

49

48

 

-1

 

32

Thanh tra tỉnh

45

45

45

 

0

 

33

Sở Tư pháp

44

44

43

 

-1

 

34

Sở Tài chính

57

57

56

 

-1

 

35

Sở Giao thông vận tải

99

99

86

 

-13

Chuyển 12 biên chế cho Cảng vụ Đường thủy nội địa

36

Cảng vụ Đường thủy nội địa

 

 

12

 

12

Bổ sung 12 biên chế do thành lập mới

37

Sở Thông tin và Truyền thông

30

30

30

 

0

 

38

Văn phòng Ban An toàn giao thông

5

5

5

 

0

 

II

CẤP HUYỆN

1.207

1.207

1.224

39

-22

 

39

UBND thành phố Long Xuyên

105

105

124

21

-2

Tiếp nhận 21 biên chế từ khối đảng do tổ chức lại VPHĐND và VP UBND thành phố

40

UBND thành phố Châu Đốc

110

110

108

 

-2

 

41

UBND huyện An Phú

109

109

107

 

-2

 

42

UBND huyện Châu Phú

92

92

108

18

-2

Tiếp nhận 18 biên chế từ khối đảng do tổ chức lại VPHĐND và VP UBND huyện

43

UBND huyện Châu Thành

114

114

112

 

-2

 

44

UBND huyện Chợ Mới

119

119

117

 

-2

 

45

UBND huyện Phú Tân

115

115

113

 

-2

 

46

UBND thị xã Tân Châu

110

110

108

 

-2

 

47

UBND huyện Thoại Sơn

113

113

111

 

-2

 

48

UBND huyện Tịnh Biên

110

110

108

 

-2

 

49

UBND huyện Tri Tôn

110

110

108

 

-2

 

 

PHỤ LỤC II

PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số    /NQ-HĐND ngày    tháng    năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Số lượng người làm việc giao năm 2021

Số lượng người làm việc giao năm 2022

Số lượng người làm việc giao năm 2023

Số lượng người làm việc chênh lệch so với năm 2022 Số tăng (+)/giảm (-

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐVSNCL CẤP TỈNH VÀ HUYỆN (I+II)

33.756

33.148

32.470

-678

 

I

CẤP TỈNH

10.134

10.130

9.916

-214

 

1

Trường Cao đẳng nghề An Giang

284

248

218

-30

 

2

Ban Quản lý Di tích văn hóa Óc Eo

18

18

18

0

 

3

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh

30

30

29

-1

 

4

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

3.705

3.759

3.724

-35

Giảm 49 biên chế theo lộ trình và bổ sung 14 biên chế theo Quyết định số 84-QĐ/BTCTW

5

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế

4.083

4.083

4.033

-50

 

6

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.075

1.053

1.003

-50

 

7

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

450

448

440

-8

 

8

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

269

265

255

-10

 

9

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

55

55

52

-3

 

10

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh

45

45

40

-5

 

11

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

35

35

32

-3

 

12

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BQL Khu kinh tế tỉnh

10

10

10

0

 

13

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính

19

19

0

-19

Giảm do tự chủ chi thường xuyên

14

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp

17

17

17

0

 

15

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ

15

15

15

0

 

16

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương

14

15

15

0

 

17

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

15

15

0

 

II

CẤP HUYỆN

23.622

23.018

22.554

-464

 

1

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện An Phú

1.960

1.908

1.871

-37

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1.881

1.834

1.798

-36

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

79

74

73

-1

 

2

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố Châu Đốc

1.345

1.299

1.252

-47

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND thành phố

1.258

1.219

1.198

-21

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

87

80

54

-26

Giảm do tổ chức lại BQLKDLQG Núi Sam và giảm theo lộ trình

3

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Châu Phú

2.442

2.378

2.327

-51

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

2.392

2.333

2.283

-50

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

50

45

44

-1

 

4

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Châu Thành

1.947

1.875

1.864

-11

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1.866

1.799

1.769

-30

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

81

76

95

19

Giảm 01 biên chế theo lộ trình và tăng 20 biên chế do tiếp nhận biên chế từ Trường Cao đẳng nghề An Giang

5

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Chợ Mới

3.373

3.318

3.258

-60

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

3.315

3.265

3.206

-59

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

58

53

52

-1

 

6

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố Long Xuyên

2.296

2.255

2.244

-11

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND thành phố

2.224

2.183

2.173

-10

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

72

72

71

-1

 

7

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Phú Tân

2.290

2.229

2.187

-42

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

2.208

2.152

2.111

-41

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

82

77

76

-1

 

8

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thị xã Tân Châu

1.881

1.852

1.821

-31

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND thị xã

1.812

1.788

1.758

-30

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

69

64

63

-1

 

9

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Thoại Sơn

2.238

2.180

2.138

-42

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

2.151

2.098

2.057

-41

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

87

82

81

-1

 

10

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tịnh Biên

1.910

1.860

1.798

-62

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1.810

1.765

1.704

-61

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

100

95

94

-1

 

11

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tri Tôn

1.940

1.864

1.794

-70

 

a

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1.877

1.806

1.737

-69

 

b

Các đơn vị sự nghiệp khác

63

58

57

-1

 

 

PHỤ LỤC III

PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI ĐẶC THÙ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số     /NQ-HĐND ngày   tháng    năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Số lượng người làm việc năm 2022

Số lượng người làm việc năm 2023

Số lượng người làm việc chênh lệch so với năm 2022 Số tăng (+)/giảm (-)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CẤP TỈNH VÀ HUYỆN (I+II)

231

250

19

 

I

CẤP TỈNH

104

123

19

 

1

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh An Giang

9

9

 

 

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh An Giang

18

18

 

 

3

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN tỉnh

4

7

3

Tăng 01 người do tăng nhiệm vụ

4

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

7

9

2

 

5

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

16

16

 

 

6

Hội Đông y tỉnh

8

8

 

 

7

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

18

18

 

 

8

Hội Người cao tuổi tỉnh

3

4

1

 

9

Hội Luật gia tỉnh

3

4

1

 

10

Hội Khuyến học tỉnh

3

6

3

 

11

Hội Nhà báo tỉnh

3

4

1

 

12

Hiệp hội nghề nuôi và Chế biến thủy sản

3

4

1

 

13

Hội Người tù kháng chiến tỉnh

3

5

2

 

14

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh

3

6

3

 

15

Hội người mù tỉnh

3

5

2

 

II

CẤP HUYỆN

127

127

0

 

1

An Phú

14

14

0

 

 

Hội Đông y

2

2

 

 

 

Hội chữ Thập đỏ

4

4

 

 

 

Hội người cao tuổi

2

2

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

2

Châu Đốc

10

10

0

 

 

Hội Đông y

1

1

 

 

 

Hội Chữ thập đỏ

2

2

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

3

Châu Phú

13

13

0

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Đông y

3

3

 

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Chữ thập đỏ

3

3

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

4

Châu Thành

10

10

0

 

 

Hội Chữ thập đỏ

2

2

 

 

 

Hội Đông y

1

1

 

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Người tù kháng chiến

1

1

 

 

5

Chợ Mới

15

15

0

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Đông y

3

3

 

 

 

Hội Chữ thập đỏ

4

4

 

 

 

Hội Người cao tuổi

2

2

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

6

Long Xuyên

10

10

0

 

 

Hội Chữ thập đỏ

2

2

 

 

 

Hội Đông y

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

7

Phú Tân

10

10

0

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Chữ thập đỏ

2

2

 

 

 

Hội Đông y

2

2

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

8

Tân Châu

12

12

0

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độ da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội chữ thập đỏ

4

4

 

 

 

Hội đông y

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

9

Thoại Sơn

10

10

0

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Chữ Thập đỏ

2

2

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Đông y

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

10

Tịnh Biên

10

10

0

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Chữ thập đỏ

2

2

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Đông y

1

1

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1

 

 

11

Tri Tôn

13

13

0

 

 

Hội Luật gia

1

1

 

 

 

Hội Khuyến học

1

1

 

 

 

Hội Đông y

2

2

 

 

 

Hội Chữ Thập đỏ

4

4

 

 

 

Hội Người cao tuổi

1

1

 

 

 

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

 

 

 

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

 

 

 

Hội người tù kháng chiến

1

1