HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08- NQ/TW ngày 06/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 3959/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển văn hóa, gia đình đảm bảo giữ gìn bản sắc của mảnh đất và con người Bắc Giang; bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, gắn với phát triển du lịch bền vững.
Phát triển hoạt động thể dục thể thao ngày càng đa dạng, phong phú, bền vững, giữ gìn và phát huy các môn thể thao truyền thống, từng bước phát triển các môn thể thao hiện đại.
Xây dựng Bắc Giang trở thành tỉnh có thương hiệu du lịch; là điểm đến của du lịch văn hóa - tâm linh, sinh thái hấp dẫn, có vị trí quan trọng trong khu vực Đông Bắc bộ, Trung du và Miền núi phía Bắc. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Lĩnh vực văn hóa
Đến năm 2020: Có 25-30% tổng số di tích xếp hạng được tu bổ, tôn tạo; 80% số xã có Nhà văn hóa cấp xã; 95% số thôn có Nhà văn hóa thôn.
Đến năm 2025: 35-40% tổng số di tích xếp hạng được tu bổ, tôn tạo; 90% huyện có Trung tâm Văn hóa -Thể thao đạt chuẩn;100% xã, thôn có Nhà văn hóa.
Đến năm 2030: Có 60% tổng số di tích xếp hạng được tu bổ, tôn tạo; 100% số huyện có Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn.
b. Lĩnh vực thể thao
Đến năm 2020: 34-35% dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên; có 40-45 vận động viên đạt cấp I, kiện tướng trở lên, giành 110-130 huy chương các loại.
Đến năm 2025: 37-38% dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên; có 45-55 vận động viên đạt cấp I, kiện tướng trở lên, giành 250-300 huy chương các loại.
Đến năm 2030: 40% dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên; có 50-70 vận động viên đạt cấp I, kiện tướng trở lên, giành 450-500 huy chương các loại.
c. Lĩnh vực du lịch
Đến năm 2020: Đón trên 2,7 triệu lượt khách; tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 2.800 tỷ đồng.
Đến năm 2025: Đón trên 4,5 triệu lượt khách; tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 7.300 tỷ đồng.
Đến năm 2030: Đón khoảng 7,3 triệu lượt khách; tổng thu từ khách du lịch đạt khoảng 18.500 tỷ đồng.
2. Phương hướng phát triển Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
2.1. Lĩnh vực văn hóa
Ưu tiên tu bổ, tôn tạo các di tích xếp hạng bị xuống cấp, các di tích có giá trị phát triển du lịch. Tập trung hồ sơ nâng cấp di tích quốc gia đặc biệt.
Từng bước thực hiện cơ chế tự chủ một phần đối với Nhà hát Chèo, Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh, Thư viện tỉnh, Bảo tàng tỉnh. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, phát triển các công trình văn hóa tư nhân.
Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa các cấp, đầu tư trang thiết bị và nâng cao chất lượng hoạt động. Xây dựng mới Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh; Trung tâm văn hóa triển lãm, nhà hát, khu hội chợ tỉnh.
Duy trì hoạt động của Ban công tác gia đình, phát triển các Câu lạc bộ phòng, chống bạo lực gia đình.
2.2. Lĩnh vực thể dục, thể thao
Phát triển sâu rộng và bền vững thể dục thể thao quần chúng, xây dựng và triển khai đề án phát triển bơi lội trong trường học.
Tập trung phát triển 15 môn trọng điểm, gồm: Vật tự do, Vật cổ điển, Cầu lông, Điền kinh, Đá cầu, Cờ vua, Cầu mây, Wushu, Quần vợt, Boxing, Vovinam, Judo, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Thể dục dụng cụ; đưa tỉnh vào tốp 15 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mạnh nhất toàn quốc về thể thao thành tích cao.
Hoàn thiện hệ thống thiết chế thể thao các cấp. Quy hoạch và từng bước triển khai xây dựng Khu liên hợp thể thao Bắc Giang tại khu vực phía Nam thành phố Bắc Giang.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa thể dục, thể thao, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động các liên đoàn, hiệp hội thể thao.
2.3. Lĩnh vực du lịch
- Phát triển thị trường khách du lịch:
Khách nội địa: Ưu tiên thu hút khách từ Hà Nội, khách nội tỉnh, các tỉnh lân cận, các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Đông Bắc và các tỉnh Miền Trung.
Khách quốc tế: Ưu tiên thu hút thị trường khách Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, thị trường Tây Âu, Bắc Mỹ và các nước ASEAN.
- Phát triển sản phẩm du lịch:
Ưu tiên phát triển các sản phẩm: “Du lịch Tây Yên Tử - theo dấu chân Phật Hoàng Trần Nhân Tông”; du lịch đường sông, kết nối với Bắc Ninh, Hải Dương. Du lịch cuối tuần với các khu nghỉ dưỡng sinh thái, làng sinh thái trên núi.... Du lịch thể thao cao cấp (golf, dù lượn, thể thao khám phá...).
Duy trì và mở rộng phát triển sản phẩm: Du lịch văn hóa - tâm linh; du lịch lịch sử - văn hóa; du lịch cộng đồng; du lịch sinh thái; du lịch thể thao mạo hiểm, vui chơi giải trí, lễ hội - sự kiện; du lịch hội nghị, hội thảo; du lịch làng nghề...
- Tổ chức không gian phát triển du lịch: Phát triển 5 không gian du lịch:
(1) Không gian du lịch Tây Yên Tử (huyện Sơn Động, Lục Nam - khu vực phía Đông Nam tỉnh).
(2) Không gian du lịch gắn với Khởi nghĩa Yên Thế (huyện Yên Thế, huyện Tân Yên - khu vực phía Tây Bắc tỉnh).
(3) Không gian dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi giải trí (thành phố Bắc Giang, huyện Yên Dũng, Việt Yên - khu vực trung tâm và phía Nam tỉnh).
(4) Không gian du lịch sinh thái nông nghiệp (huyện Lục Ngạn, Lục Nam - khu vực phía Đông Bắc tỉnh).
(5) Không gian văn hóa Quan họ (huyện Việt Yên, Hiệp Hòa - khu vực Tây Nam tỉnh).
Các khu, điểm du lịch trọng điểm ưu tiên đầu tư: Tây Yên Tử, Đồng Cao (huyện Sơn Động); di tích khởi nghĩa Yên Thế (huyện Yên Thế); Suối Mỡ (huyện Lục Nam); chùa Vĩnh Nghiêm, núi Nham Biền (huyện Yên Dũng); chùa Bổ Đà, làng cổ Thổ Hà (huyện Việt Yên); Hồ Khuôn Thần (huyện Lục Ngạn); Khu lưu niệm 6 điều Bác Hồ dạy công an nhân dân (huyện Tân Yên).
- Phát triển các tuyến du lịch:
Tiếp tục khai thác các tuyến: Tuyến liên tỉnh theo đường bộ kết nối Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dương, Lạng Sơn, Thái Nguyên; tuyến nội tỉnh kết nối từ thành phố Bắc Giang đi các huyện.
Khai thác tuyến mới: Tuyến chuyên đề (tâm linh, lịch sử, sinh thái, làng nghề); tuyến đường thủy trên sông Thương, sông Cầu và sông Lục Nam.
- Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch: Tập trung phát triển cơ sở lưu trú cao cấp (khách sạn 3-5 sao, khu nghỉ dưỡng sinh thái) và nhà nghỉ cộng đồng. Phát triển khu vui chơi giải trí, trung tâm thương mại, nhà hàng ăn uống, nhà biểu diễn, không gian biểu diễn nghệ thuật truyền thống, các điểm dừng chân, trung tâm thông tin du lịch, cơ sở y tế,...
- Phát triển hạ tầng giao thông: Trọng tâm phát triển hạ tầng giao thông kết nối với các khu, điểm du lịch (đường tỉnh 289 - đền Bắc Lệ, xã Vân Hà - thành phố Bắc Ninh, ĐT 289 - chùa Am Vãi ...). Xây dựng một số bến thuyền, cảng; mở mới tuyến xe buýt thành phố Bắc Giang - Tây Yên Tử theo đường tỉnh 293, các tuyến xe buýt từ trung tâm huyện đến các khu, điểm du lịch.
3. Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư (có phụ lục kèm theo).
4. Giải pháp chính thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch
- Phát triển nguồn nhân lực.
- Huy động nguồn lực, vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư.
- Hợp tác, liên kết trong nước và quốc tế.
- Tuyên truyền, quảng bá phát triển Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)
I. DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ LĨNH VỰC VĂN HÓA
TT | Nội dung | Dự kiến nguồn vốn |
I | Giai đoạn 2017-2020 |
|
1 | Xây mới 25 nhà văn hóa đa năng, Trung tâm VHTT cấp xã | Vốn xây dựng nông thôn mới |
2 | Cải tạo, nâng cấp 25 nhà văn hóa đa năng, Trung tâm VHTT cấp xã | Vốn xây dựng nông thôn mới |
3 | Xây mới 100 nhà văn hóa thôn/tổ dân phố | Vốn xây dựng nông thôn mới, xã hội hóa |
4 | Cải tạo, nâng cấp 250 nhà văn hóa thôn/tổ dân phố | Vốn xã hội hóa |
5 | Xây mới 1 nhà văn hóa công nhân khu công nghiệp | Ngân sách |
6 | Kêu gọi đầu tư Bảo tàng tư nhân (01) | Vốn xã hội hóa |
7 | Kêu gọi đầu tư Trung tâm biểu diễn nghệ thuật tư nhân (01) | |
8 | Kêu gọi đầu tư Rạp chiếu phim tư nhân (01) | |
9 | Kêu gọi đầu tư Thư viện tư nhân (02) | |
II | Giai đoạn 2021-2030 |
|
1 | Xây mới Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh | Ngân sách |
2 | Xây mới Trung tâm Văn hóa triển lãm, nhà hát, khu hội chợ | Ngân sách |
3 | Xây mới 7 Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện (Việt Yên, Lạng Giang, Lục Ngạn, Yên Thế, Hiệp Hòa, Yên Dũng và TP Bắc Giang) | Ngân sách |
4 | Xây mới 3 thư viện huyện | Ngân sách |
5 | Xây mới 42-47 Trung tâm văn hóa xã | Vốn xây dựng nông thôn mới |
6 | Cải tạo, nâng cấp 580 nhà văn hóa thôn | Vốn xây dựng nông thôn mới |
7 | Xây mới 2 nhà văn hóa công nhân khu công nghiệp | Ngân sách, xã hội hóa |
8 | Kêu gọi đầu tư Bảo tàng tư nhân (02) | Vốn xã hội hóa |
9 | Kêu gọi đầu tư Trung tâm biểu diễn nghệ thuật tư nhân (02) | |
10 | Kêu gọi đầu tư Rạp chiếu phim tư nhân (03) | |
11 | Kêu gọi đầu tư thư viện tư nhân (03) |
II. DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ LĨNH VỰC THỂ THAO
TT | Nội dung | Dự kiến nguồn vốn |
I | Giai đoạn 2017-2020 |
|
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Nhà thi đấu thể thao Bắc Giang | Ngân sách tỉnh |
2 | Nhà thi đấu thể thao tỉnh Bắc Giang | Ngân sách tỉnh |
II | Giai đoạn 2021-2030 |
|
1 | Khu liên hợp thể thao tỉnh (bao gồm sân vận động mới) | Ngân sách tỉnh |
III. DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Dự án đầu tư từ nguồn ngân sách
TT | Nội dung | Dự kiến nguồn vốn |
I | Giai đoạn 2017-2020 |
|
1 | Dự án đầu tư hạ tầng du lịch |
|
| Các dự án đầu tư theo Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 | |
1.1 | Hạ tầng Khu du lịch sinh thái Suối Mỡ, huyện Lục Nam | Ngân sách Trung ương |
1.2 | Đường và hạ tầng vào khu Thiền viện Trúc lâm Phượng Hoàng và chùa Kem, huyện Yên Dũng | Ngân sách Trung ương |
1.3 | Bảo tồn, tôn tạo, tu bổ và phát huy giá trị di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Những điểm khởi nghĩa Yên Thế (huyện Yên Thế, Tân Yên, Việt Yên, Yên Dũng) | Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh |
1.4 | Đường kết nối từ vành đai 4 vào chùa Bổ Đà, huyện Việt Yên | Vốn trái phiếu Chính phủ |
1.5 | Cải tạo đường từ chùa Bổ Đà - làng cổ Thổ Hà và đường giao thông trong làng Thổ Hà, huyện Việt Yên | Ngân sách huyện |
2 | Dự án phát triển du lịch cộng đồng |
|
2.1 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng Bản Mậu, bản Đồng Cao, huyện Sơn Động | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2.2 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng Bản Ven, bản Xoan, Thượng Đồng, huyện Yên Thế | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2.3 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng làng cổ Thổ Hà, huyện Việt Yên | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2.4 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng thôn Cấm Vải, thôn Khuôn Thần, xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2.5 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng Bản Khe Nghè, xã Lục Sơn, huyện Lục Nam | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
3 | Đề án nghiên cứu, phát triển thị trường khách du lịch | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
4 | Đào tạo phát triển nguồn nhân lực | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
5 | Đề án, chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
6 | Đề án bảo tồn văn hóa, tài nguyên, môi trường du lịch | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
II | Giai đoạn 2021-2030 |
|
1 | Dự án đầu tư hạ tầng du lịch |
|
1.1 | Nâng cấp, mở rộng đường kết nối Khu du lịch Xuân Lung - Thác Ngà, huyện Yên Thế (từ UBND xã Xuân Lương vào Thác Ngà) | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.2 | Cải tạo, nâng cấp đường kết nối từ ĐT 289 vào chùa Am Vãi, huyện Lục Ngạn | Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, huyện |
1.3 | Cải tạo đường giao thông vào hồ Khuôn Thần, huyện Lục Ngạn (từ ĐT289 - hồ Khuôn Thần) | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.4 | Làm mới đường vào Đền thờ Tiến sĩ Thân Nhân Trung, huyện Việt Yên (từ đường gom Quốc lộ 1A vào đền) | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.5 | Cải tạo, nâng cấp đường vào Khu du lịch tâm linh sinh thái Núi Dành, huyện Tân Yên (từ Quốc lộ 17 vào khu du lịch) | Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh |
1.6 | Cải tạo, nâng cấp đường vào Đồi văn nghệ kháng chiến gắn với khu lưu niệm nhà văn Nguyên Hồng, huyện Tân Yên | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.7 | Cải tạo, nâng cấp đường kết nối núi Đồn Mỏ Thổ, huyện Việt Yên (từ đường Quốc lộ 17) | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.8 | Nâng cấp, cải tạo đường từ cây Dã Hương đến các di tích trong cụm di tích xã Tiên Lục, huyện Lạng Giang | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.9 | Cải tạo, nâng cấp đường kết nối Thác Ba Tia, huyện Sơn Động (Đoạn từ đường vào mỏ than Đồng Rì đến suối; từ suối lên Thác Ba Tia) | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
1.10 | Cải tạo, nâng cấp đường vào Suối nước Vàng, huyện Lục Nam | Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2 | Dự án phát triển du lịch cộng đồng |
|
2.1 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng Bản Đá Húc, huyện Lục Nam | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2.2 | Hỗ trợ phát triển bản du lịch cộng đồng làng Nguyệt Đức, huyện Việt Yên | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
3 | Dự án phát triển du lịch làng nghề | Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
2. Dự án đầu tư theo hình thức PPP
TT | Nội dung |
I | Giai đoạn 2017-2020 |
1 | Dự án cầu Vân Hà và đường giao thông kết nối từ Bổ Đà (huyện Việt Yên) sang thành phố Bắc Ninh |
II | Giai đoạn 2021-2030 |
1 | Giao thông kết nối ĐT289 (hồ Khuôn Thần, huyện Lục Ngạn) - đền Bắc Lệ, tỉnh Lạng Sơn |
3. Danh mục dự án mời gọi đầu tư
TT | Tên dự án đầu tư |
I | Các dự án đầu tư khu, điểm du lịch |
| Giai đoạn 2017-2020 |
1 | Đầu tư phục dựng các di tích theo con đường Hoằng dương Phật pháp của Phật Hoàng Trần Nhân Tông: Hòn Tháp, chùa Yên Ngựa, chùa Bình Long, chùa Hồ Bấc (huyện Lục Nam) |
2 | Khu du lịch Suối Mỡ, huyện Lục Nam |
3 | Khu du lịch Hồ Suối Nứa, huyện Lục Nam |
4 | Khu đền Thần Nông, huyện Lục Nam |
5 | Khu du lịch núi Nham Biền, huyện Yên Dũng |
- Chùa khu vực đỉnh núi Non Vua (gần giếng Thần Minh) | |
- Khu nghỉ dưỡng sinh thái | |
- Làng sinh thái trên núi | |
6 | Khu du lịch Đồng Cao, huyện Sơn Động |
7 | Khu du lịch Xuân Lung - Thác Ngà, huyện Yên Thế |
8 | Khu du lịch hồ Khuôn Thần, huyện Lục Ngạn |
9 | Khu du lịch chùa Am Vãi, huyện Lục Ngạn |
10 | Khu du lịch sinh thái Núi Dành, huyện Tân Yên |
11 | Khu du lịch nghỉ dưỡng ven sông Thương, thành phố Bắc Giang |
12 | Dự án đầu tư làng cổ Thổ Hà, huyện Việt Yên |
| - Khu bảo tồn, biểu diễn quan họ phục vụ du khách |
- Làng nổi trên sông Cầu | |
- Chợ truyền thống theo hướng cổ truyền (bày bán sản phẩm lưu niệm, làng nghề...) | |
13 | Sân golf Trung Sơn, huyện Việt Yên |
14 | Khu du lịch cây Dã Hương nghìn năm tuổi gắn với cụm di tích xã Tiên Lục, huyện Lạng Giang |
15 | Điểm du lịch chùa Tứ Giáp, huyện Tân Yên |
| Giai đoạn 2021-2030 |
16 | Sân golf huyện Lạng Giang |
17 | Sân golf huyện Lục Nam |
18 | Điểm du lịch Thác Ba Tia, huyện Sơn Động |
19 | Điểm du lịch suối Nước Vàng, huyện Lục Nam |
20 | Điểm du lịch Mai Sưu, huyện Lục Nam |
21 | Điểm du lịch sinh thái Thác Rêu (Vực Rêu), huyện Lục Nam |
22 | Khu du lịch đập Đá Ong, huyện Tân Yên |
23 | Khu du lịch núi Đót, huyện Tân Yên |
24 | Điểm du lịch Đồi văn nghệ kháng chiến gắn với Khu lưu niệm nhà văn Nguyên Hồng, huyện Tân Yên |
25 | Khu du lịch núi Đồn Mỏ Thổ, huyện Việt Yên |
26 | Điểm du lịch sinh thái đồi Quảng Phúc, thành phố Bắc Giang |
27 | Điểm du lịch sinh thái hồ Cầu Rễ, huyện Yên Thế |
28 | Điểm du lịch hồ Hố Cao, huyện Lạng Giang |
II | Các dự án đầu tư hạ tầng |
1 | Đầu tư cảng du lịch Á Lữ, cảng Tân Tiến, thành phố Bắc Giang |
2 | Đầu tư nâng cấp bến cảng Thổ Hà, cảng Đình Vân, cảng Hạ Lát, huyện Việt Yên |
3 | Đầu tư cảng Cẩm Lý, cảng Lục Nam, huyện Lục Nam |
III | Các dự án đầu tư cơ sở vật chất phục vụ du lịch |
1 | Công viên giải trí thành phố Bắc Giang (ven sông Thương) |
2 | Các khu vui chơi giải trí trên địa bàn các huyện |
3 | Các trung tâm thương mại, thành phố Bắc Giang |
4 | Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, thành phố Bắc Giang |
5 | Các khách sạn từ 3-5 sao tại TP Bắc Giang |
6 | Các khách sạn tại các huyện |
7 | Các trạm dừng nghỉ trên một số tuyến Tỉnh lộ, Quốc lộ |
8 | Đầu tư các tuyến xe buýt từ TP Bắc Giang - ĐT 293 - Khu du lịch tâm linh - sinh thái Tây Yên Tử và các tuyến từ trung tâm các huyện đến các khu, điểm du lịch |
- 1 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 147/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 269/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 147/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025