HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TỪ NĂM HỌC 2012-2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2257/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu học phí đối với các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 với các nội dung sau đây:
1. Mức thu
1.1. Đối tượng thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo:
- Mức thu học phí theo các nhóm ngành đào tạo chuyên nghiệp (Đại học, Cao đẳng, Trung cấp):
ĐVT: 1.000đồng/học sinh, sinh viên/tháng
STT | Tên ngành | Năm học 2012-2013 | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 | |||||||
TC | CĐ | ĐH | TC | CĐ | ĐH | TC | CĐ | ĐH | |||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 210 | 235 | 300 | 240 | 270 | 340 | 270 | 310 | 390 | |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 235 | 270 | 335 | 275 | 320 | 395 | 320 | 365 | 455 | |
3 | Y dược | 280 | 320 |
| 335 | 385 |
| 390 | 450 |
|
- Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề:
ĐVT: 1.000đồng/học sinh, sinh viên/tháng
Tên ngành | Năm học 2012-2013 | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 | |||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 170 | 220 | 180 | 230 | 190 | 245 |
2. Khác | 190 | 240 | 200 | 250 | 210 | 265 |
- Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của 01 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:
Học phí tín chỉ | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 01 sinh viên/01 tháng (mức học phí tương ứng nêu trên) X 10 tháng X số năm học.
- Học phí đối với loại hình đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên giao các trường tự quyết định mức thu theo thỏa thuận với người học nghề trên cở sở pháp luật hiện hành.
1.2. Đối tượng không thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo:
Mức thu học phí theo các nhóm ngành đào tạo chuyên nghiệp và đào tạo nghề giao cho các Trường quy định mức thu học phí tương ứng với từng ngành học, cấp học nhưng không vượt quá mức trần học phí từng năm học theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
1.3. Đối tượng đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên:
Giao cho các trường quyết định mức thu học phí nhưng không vượt quá 150% mức trần học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
2. Việc miễn, giảm học phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
3. Thời gian thu
Học phí thu 10 tháng/năm và thu theo định kỳ hằng tháng hoặc theo học kỳ, tín chỉ. Đối với đào tạo nghề thu theo số tháng thực học/năm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc thu, nộp và sử dụng học phí theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo không phát sinh các khoản thu trái với quy định của Nhà nước trong các cơ sở giáo dục công lập.
Điều 3. Nghị quyết này được thực hiện kể từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2014 – 2015. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này không còn hiệu lực thi hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 2 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020–2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020–2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Kế hoạch 202/KH-UBND về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho giáo viên, giảng viên các trường dạy nghề công lập thuộc Thành phố Hà Nội năm 2018
- 2 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 4 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 7 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập do địa phương quản lý bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 9 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 11 Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND bổ sung mức thu học phí hệ cao đẳng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12 Nghị quyết 18/2007/NQ-HĐND về mức thu học phí của các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề công lập thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Cần Thơ
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 2 Nghị quyết 18/2007/NQ-HĐND về mức thu học phí của các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề công lập thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Cần Thơ
- 3 Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập do địa phương quản lý bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND bổ sung mức thu học phí hệ cao đẳng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 8 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 9 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10 Kế hoạch 202/KH-UBND về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho giáo viên, giảng viên các trường dạy nghề công lập thuộc Thành phố Hà Nội năm 2018
- 11 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 12 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020–2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam