HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khâu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng do ngân sách nhà nước đầu tư trong khu vực cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Nội dung thu và mức thu: Tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Đơn vị tổ chức thu:
a) Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng khu kinh tế (thuộc Ban quản lý khu kinh tế) thu trong Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, bao gồm: Cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy và lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy.
b) Đồn biên phòng thu tại các khu vực cửa khẩu và lối mở khác.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:
a) Quản lý nguồn thu phí:
- Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng khu kinh tế trích lại 30% trên tổng số tiền thu được để đảm bảo chi phí công tác thu; Số thu 70% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đồn biên phòng trích lại 20% trên tổng số tiền thu được để đảm bảo chi phí công tác thu; 80% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Sử dụng nguồn thu phí: Các khoản để đảm bảo chi phí thực hiện công việc dịch vụ và thu phí gồm:
- Chi thanh toán tiền công cho lao động (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
- Chi phí văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Sửa chữa thường xuyên tài sản, cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thu phí.
- Mua sắm tài sản, vật tư liên quan.
- Các khoản chi khác trực tiếp đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 nhân dân tỉnh về việc thu các loại phí./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐ ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu phí | |
Trong khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy | Cửa khẩu, lối mở khác | |||
Các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu và vận chuyển hành khách |
|
| ||
1 | Các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu |
|
| |
a | Xe ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn | đồng/lần/xe | 50.000 | 40.000 |
b | Xe ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 04 tấn | đồng/lần/xe | 150.000 | 120.000 |
c | Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 8.5 tấn | đồng/lần/xe | 200.000 | 160.000 |
d | Container loại 20 Feet, xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn | đồng/lần/xe | 350.000 | 280.000 |
đ | Container loại 40 Feet, xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên | đồng/lần/xe | 500.000 | 400.000 |
2 | Phương tiện vận chuyển hành khách ( xe chở người) | đồng/lần/ghế | 2.000 | 2.000 |
Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan |
|
| ||
1 | Xe ô tô loại chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại (Tương đương công năng như xe ô tô, xe chuyên dùng) | đồng/chiếc | 1.000.000 | 800.000 |
2 | Thuốc lá và các loại nguyên liệu để sản xuất thuốc lá | đồng/tấn hoặc đồng /m3 | 150.000 | 120.000 |
3 | Thuốc lá điếu | đồng/kiện | 4.000 | 4.000 |
4 | Rượu | đồng/container từ 40’ trở lên | 4.500.000 | 4.500.000 |
đồng/container từ 20’ | 3.500.000 | 3.500.000 | ||
5 | Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh | đồng/tấn | 110.000 | 90.000 |
6 | Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại, săm lốp ô tô các loại | đồng/container từ 40’ trở lên | 3.000.000 | 2.400.000 |
đồng/container từ 20’ | 2.200.000 | 1.800.000 | ||
7 | Cây cảnh các loại và các hàng hóa khác tương đương cây cảnh vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc, container | đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương từ 40’ trở lên | 2.0000.000 | 1.600.000 |
đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’ | 1.500.000 | 1.200.000 | ||
8 | Hành đông lạnh, ướp lạnh, đường tinh luyện | đồng/container từ 40’ trở lên | 4.000.000 | 3.200.000 |
đồng/container từ 20’ | 3.000.000 | 2.400.000 | ||
9 | Hàng hóa khác | đồng/container từ 40’ trở lên | 2.500.000 | 2.000.000 |
|
| đồng/container từ 20’ | 1.800.000 | 1.400.000 |
|
| đồng/tấn hoặc đồng/m3 | 130.000 | 100.000 |
10 | Hàng hóa vận chuyển trên các phương tiện vận tải |
|
|
|
a | Xe ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn | đồng/lần/xe | 300.000 | 250.000 |
b | Xe ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 04 tấn | đồng/lần/xe | 600.000 | 500.000 |
c | Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 8,5 tấn | đồng/lần/xe | 1.200.000 | 1.000.000 |
d | Xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn | đồng/lần/xe | 1.800.000 | 1.400.000 |
đ | Xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên | đồng/lần/xe | 2.500.000 | 2.000.000 |
11 | Máy móc thiết bị chuyên dùng loại nhỏ (trừ máy chuyên dùng quy định tại mục 1) | đồng/chiếc | 160.000 | 120.000 |
- 1 Quyết định 140/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về thu phí do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 140/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai