- 1 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2018/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM VÀ TRỢ CẤP NGHỈ VIỆC MỘT LẦN DO THỰC HIỆN BỐ TRÍ, SẮP XẾP, TINH GIẢN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 23/11/2018 về việc quy định số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm và trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí tối đa 13 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách.
2. Mỗi thôn, tổ dân phố bố trí tối đa 06 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách.
Điều 2. Quy định về phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là những người hoạt động không chuyên trách được bố trí, sắp xếp để thực hiện việc kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách.
2. Người hoạt động không chuyên trách nếu kiêm nhiệm thêm các chức danh khác có mức phụ cấp lớn hơn 0,5 mức lương cơ sở thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm; nếu kiêm nhiệm thêm các chức danh khác có mức phụ cấp từ 0,5 mức lương cơ sở trở xuống thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm.
Điều 3. Quy định về trợ cấp nghỉ việc một lần đối với người hoạt động không chuyên trách
1. Đối tượng được hưởng trợ cấp nghỉ việc một lần là những người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản.
2. Mức trợ cấp nghỉ việc một lần
a) Mức trợ cấp cho mỗi năm công tác bằng 50% mức phụ cấp hằng tháng của các chức danh đảm nhiệm. Kinh phí trợ cấp nghỉ việc một lần bằng tổng các mức trợ cấp đối với mỗi giai đoạn đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách trong quá trình công tác.
b) Người hoạt động không chuyên trách khi nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp nghỉ việc cao nhất theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này hoặc chính sách trợ cấp nghỉ việc theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
c) Trường hợp người hoạt động không chuyên trách khi nghỉ việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này hoặc chính sách trợ cấp nghỉ việc theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nếu số tiền được nhận thấp hơn mức hệ số 0,45 nhân với mức lương cơ sở tại thời điểm nghỉ việc thì được hưởng số tiền bằng 0,45 nhân với mức lương cơ sở.
3. Thời gian để tính mức trợ cấp nghỉ việc một lần
a) Thời gian để tính mức trợ cấp nghỉ việc một lần là tổng thời gian của cả quá trình công tác từ khi đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách đến khi nghỉ việc. Nếu người hoạt động không chuyên trách có khoảng thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn để tính trợ cấp; không tính thời gian đối với những chức danh trước đây đã được hưởng trợ cấp một lần.
b) Trường hợp thời gian công tác có số tháng lẻ, số tháng lẻ từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm, từ 06 tháng trở xuống không được tính.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019.
Bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 và Điều 2, Điều 3 Nghị quyết số 34/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010, Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 17/4/2012, Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách được bố trí kiêm nhiệm các chức danh và kinh phí trợ cấp một lần đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản được lấy từ nguồn cải cách chính sách tiền lương.
2. Chế độ trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách được thực hiện đến hết ngày 31/12/2020. Người hoạt động không chuyên trách thực hiện việc kiêm nhiệm; người nghỉ việc do bố trí, sắp xếp, tinh giản kể từ ngày 14/3/2018 được hỗ trợ tương ứng theo mức phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 2, hưởng hỗ trợ một lần theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết này.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về số lượng, mức khoán chi phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Điều 1, Điều 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 6 Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 5 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về số lượng, mức khoán chi phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Điều 1, Điều 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định
- 9 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ việc, dôi dư, thai sản, mai táng đối với Phó trưởng công an xã, công an viên; Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; ấp, khóm đội trưởng; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; những người tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10 Nghị quyết 118/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình