Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH PHÚ THỌ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (Tờ trình số 3874/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2017, số 494/UBND-KTN ngày 06 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 100/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2017, số 732/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Phú Thọ với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5) (6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

282.158

79,85

281.186

281.186

79,55

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

45.526

12,88

41.800

41.800

11,83

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

28.541

8,08

28.500

28.500

8,06

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

11.564

3,27

12.549

12.549

3,55

1.3

Đất trồng cây lâu năm

41.675

11,79

45.554

45.554

12,89

1.4

Đất rừng phòng hộ

44.520

12,60

27.826

27.826

7,87

1.5

Đất rừng đặc dụng

11.357

3,21

17.302

17.302

4,90

1.6

Đất rừng sản xuất

122.463

34,66

127.254

127.254

36,00

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.994

1,41

5.239

2.961

8.200

2,32

2

Đất phi nông nghiệp

54.487

15,42

69.820

69.820

19,75

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

2.302

0,65

3.212

3.212

0,91

2.2

Đất an ninh

1.206

0,34

1.193

1.193

0,34

2.3

Đất khu công nghiệp

431

0,12

2.256

29

2.285

0,65

2.4

Đất cụm công nghiệp

224

0,06

1.075

1.075

0,30

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

1.462

1.462

0,41

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.527

0,43

2.070

2.070

0,59

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

823

0,23

1.161

1.161

0,33

2.8

Đất phát triển hạ tầng

18.759

5,31

24.600

1.540

26.140

7,40

Trong đó:

- Đất cơ sở văn hóa

295

0,08

433

433

0,12

- Đất cơ sở y tế

80

0,02

172

172

0,05

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

868

0,25

1.041

1.041

0,29

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

243

0,07

854

854

0,24

2.9

Đất có di tích, danh thắng

129

0,04

269

38

307

0,09

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

112

0,03

337

31

368

0,10

2.11

Đất ở tại nông thôn

8.074

2,29

9.795

9.795

2,77

2.12

Đất ở tại đô thị

1.338

0,38

2.375

2.375

0,67

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

258

258

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

312

0,09

92

92

0,03

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

131

0,04

179

179

0,05

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.328

0,38

1.629

1.629

0,46

3

Đất chưa sử dụng

16.697

4,73

2.449

2.449

0,69

4

Đất đô thị *

13.473

3,81

19.468

19.468

5,51

II

KHU CHỨC NĂNG *

1

Khu sản xuất nông nghiệp

60.350

60.350

2

Khu lâm nghiệp

140.350

140.350

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

17.302

17.302

4

Khu phát triển công nghiệp

3.360

3.360

5

Khu đô thị

3.030

3.030

6

Khu thương mại - dịch vụ

10.594

10.594

7

Khu dân cư nông thôn

46.220

46.220

Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

18.935

2.587

16.348

170

3.272

3.594

4.044

5.268

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

5.338

820

4.518

93

897

982

1.110

1.436

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

3.628

568

3.060

69

599

656

741

995

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.161

500

3.661

17

673

736

833

1.402

1.3

Đất trồng cây lâu năm

3.485

393

3.092

16

648

707

800

921

1.4

Đất rừng phòng hộ

31

31

6

7

9

9

1.5

Đất rừng đặc dụng

15

15

15

1.6

Đất rừng sản xuất

5.641

743

4.898

44

1.020

1.117

1.257

1.460

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

264

131

133

28

30

35

40

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

Trong đó:

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

79

29

50

8

10

10

10

12

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.159

798

361

75

83

94

109

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

21

21

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

4

4

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

11.193

10.726

467

64

86

94

106

117

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

21

21

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

14.008

13.793

215

44

48

56

67

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

1.606

1.606

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.252

4.218

34

7

8

9

10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.360

4.345

15

3

3

4

5

1.4

Đất rừng sản xuất

3.213

3.047

166

34

37

43

52

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

576

576

2

Đất phi nông nghiệp

353

353

Trong đó:

2.1

Đất an ninh

1

1

2.2

Đất khu công nghiệp

4

4

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

5

5

2.4

Đất phát triển hạ tầng

1

1

2.5

Đất có di tích, danh thắng

2

2

2.6

Đất ở tại nông thôn

118

118

2.7

Đất ở tại đô thị

3

3

2.8

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

1

2.9

Đất cơ sở tôn giáo

3

3

2.10

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

28

28

Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xác lập ngày 05 tháng 9 năm 2017).

Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (**)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

297.318

297.175

293.948

290.403

286.413

281.186

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

46.924

46.863

45.842

44.725

43.462

41.800

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

32.647

32.622

31.797

30.896

29.876

28.500

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

16.149

16.115

15.452

14.727

13.906

12.549

1.3

Đất trồng cây lâu năm

55.394

55.420

53.357

51.099

48.546

45.554

1.4

Đất rừng phòng hộ

33.528

33.515

32.508

31.406

30.160

27.826

1.5

Đất rừng đặc dụng

16.422

16.422

16.422

16.406

16.406

17.302

1.6

Đất rừng sản xuất

120.769

120.672

122.046

123.552

125.255

127.254

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

7.998

7.988

8.030

8.077

8.129

8.200

2

Đất phi nông nghiệp

53.473

53.616

56.888

60.483

64.529

69.820

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

2.362

2.402

2.572

2.759

2.969

3.212

2.2

Đất an ninh

1.079

1.077

1.100

1.126

1.154

1.193

2.3

Đất khu công nghiệp

488

488

866

1.279

1.746

2.285

2.4

Đất cụm công nghiệp

196

211

393

591

816

1.075

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

298

303

543

820

1.118

1.462

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.142

1.155

1.369

1.603

1.864

2.070

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

787

787

866

952

1.049

1.161

2.8

Đất phát triển hạ tầng

18.198

18.237

19.630

21.155

22.878

26.140

Trong đó:

- Đất cơ sở văn hóa

379

380

391

403

417

433

- Đất cơ sở y tế

81

87

105

125

147

172

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

872

873

908

947

990

1.041

- Đất cơ sở thể dục thể thao

183

182

323

477

651

854

2.9

Đất có di tích, danh thắng

145

146

180

217

259

307

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

94

90

141

198

262

368

2.11

Đất ở tại nông thôn

8.984

9.019

9.186

9.428

9.703

9.795

2.12

Đất ở tại đô thị

1.497

1.502

1.673

1.798

1.939

2.375

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

204

204

216

228

241

258

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

77

76

80

83

87

92

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

148

148

154

161

168

179

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.400

1.398

1.436

1.479

1.529

1.629

3

Đất chưa sử dụng

2.664

2.664

2.619

2.569

2.513

2.449

4

Đất đô thị *

13.986

13.986

16.073

16.073

16.073

19.468

Ghi chú: (*) không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

(**) diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phục hồi và phát huy giá trị lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái; đảm bảo vai trò tỉnh Phú Thọ là quê hương của đất tổ, vua Hùng; là trung tâm lễ hội của cả nước.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh. Trong quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận theo quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc