HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN SỐ LƯỢNG VÀ TÊN GỌI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ QUỐC VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KIÊN HẢI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn số lượng và tên gọi các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn số lượng và tên gọi các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải, cụ thể như sau:
I. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc:
1. Phòng Nội vụ;
2. Phòng Tư pháp;
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch;
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Phòng Văn hóa và Thông tin;
6. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
7. Phòng Y tế;
8. Phòng Tài nguyên và Môi trường;
9. Phòng Kinh tế;
10. Phòng Quản lý đô thị;
11. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
12. Thanh tra huyện.
II. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải:
1. Phòng Nội vụ;
2. Phòng Tư pháp;
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch;
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Phòng Văn hóa và Thông tin;
6. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
7. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
8. Phòng Kinh tế hạ tầng - Tài nguyên và Môi trường;
9. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
10. Thanh tra huyện.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh tên gọi các cơ quan, đơn vị, tổ chức gắn với địa danh thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2016 về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng chỉ tiêu số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù ở địa phương năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, y tế xã, phường, thị trấn và tổng số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2014 của tỉnh Nam Định
- 7 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh tên gọi các cơ quan, đơn vị, tổ chức gắn với địa danh thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng chỉ tiêu số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù ở địa phương năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, y tế xã, phường, thị trấn và tổng số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2014 của tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh