Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 413/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;

Thực hiện Kết luận số 726-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công năm 2024; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2021-2025;

Xét Báo cáo số 194/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023; dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 948/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 32.823.000 triệu đồng, gồm:

a) Thu nội địa: 29.123.000 triệu đồng;

b) Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 3.700.000 triệu đồng.

2. Thu ngân sách địa phương: 30.129.248 triệu đồng, gồm:

a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 28.667.200 triệu đồng, gồm:

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%: 18.769.200 triệu đồng;

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %: 9.898.000 triệu đồng.

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.462.048 triệu đồng, gồm:

- Thu bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.326.890 triệu đồng.

- Thu bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định: 135.158 triệu đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 30.103.748 triệu đồng, gồm:

a) Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 28.641.700 triệu đồng;

b) Chi nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 1.462.048 triệu đồng.

4. Bội thu ngân sách địa phương (ưu tiên trả nợ gốc nợ chính quyền địa phương): 25.500 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Biểu mẫu 15,16,17,18 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật, Kết luận số 726-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công năm 2024; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025. Trong đó, tập trung thực hiện một số nội dung sau:

a) Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước đảm bảo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, sử dụng ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.

b) Tổ chức thực hiện tốt luật thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp thuế.

c) Chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn chưa cần thiết; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý, chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

d) Thực hiện chi trả tiền lương được điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.

đ) Dành nguồn tăng thu để chi đầu tư phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ công.

e) Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2024 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 còn dư chuyển sang (nếu có).

g) Chủ động bố trí chi trả nợ các khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khoá XVII, Kỳ họp thứ Mười tám nhất trí thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CVMiền.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 413/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

20.187.405

31.390.032

30.129.248

1.260.784

96,0

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

17.691.019

28.893.646

28.667.200

226.446

99,2

-

Thu NSĐP hưởng 100%

9.993.700

10.383.210

18.769.200

8.385.990

180.8

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

7.697.319

18.510.436

9.898.000

8.612.436

53,5

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.496.386

2.496.386

1.462.048

1.034.338

58,6

1

Thu BS thực hiện chính sách tiền lương

-

-

 

-

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.496.386

2.496.386

1.462.048

1.034.338

58,6

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

 

-

 

IV

Thu kết dư

-

-

 

-

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

-

 

-

 

B

TỔNG CHI NSĐP

20.178.905

21.672.547

30.103.748

9.924.843

149

I

Tổng chi cân đối NSĐP

17.682.519

19.176.161

28.641.700

10.959.181

162

1

Chi đầu tư phát triển

9.554.258

11.048.888

18.594.171

9.039.913

195

2

Chi thường xuyên

7.758.641

8.122.261

8.917.166

1.158.525

115

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền ĐP vay

5.000

4.012

3.700

1.300

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

-

100

5

Dự phòng ngân sách

363.620

 

726.140

362.520

200

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

-

399.523

399.523

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.496.386

2.496.386

1.462.048

1.034.338

59

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

-

 

-

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.496.386

2.496.386

1.462.048

1.034.338

59

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

-

 

-

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

8.500

9.717.485

25.500

17.000

300

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

25.480

25.538

25.688

208

101

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

-

-

-

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

8.018

8.076

8.226

208

103

3

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

-

-

-

-

 

4

Từ nguồn khác (Điện lực, HTX trả nợ)

 

17.462

17.462

17.462

 

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2)

-

-

-

-

 

I

Vay để bù đắp bội chi

-

-

-

-

 

II

Vay để trả nợ gốc

-

-

-

-

 

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 413/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước TH năm 2023

Dự toán năm 2024

Thu trên địa bàn

Trong đó: Thu do UBND tỉnh, thành phố trực tiếp tổ chức thực hiện (1)

Dự toán thu trên địa bàn

Trong đó: Thu do UBND tỉnh, thành phố trực tiếp tổ chức thực hiện (1)

A

B

1

2

3

4

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

33.100.000

28.893.646

32.823.000

28.667.200

I

THU NỘI ĐỊA

29.500.000

28.893.646

29.123.000

28.667.200

 

THU NỘI ĐỊA TRỪ ĐẤT, XỔ SỐ

21.196.000

20.566.646

11.500.000

11.044.200

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

165.000

161.706

133.000

130.350

 

- Thuế giá trị gia tăng

144.700

141.806

118.000

115.640

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí

 

0

 

0

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20.000

19.600

14.500

14.210

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

0

 

0

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

0

 

0

 

- Thuế tài nguyên

300

300

500

500

 

Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí

 

0

 

0

 

- Thu khác

 

0

 

0

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

40.000

39.250

40.000

39.210

 

- Thuế giá trị gia tăng

27.500

26.950

28.500

27.930

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.000

9.800

11.000

10.780

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

0

 

0

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

0

 

0

 

- Thuế tài nguyên

2.500

2.500

500

500

 

- Thu khác

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

2.500.000

2.450.840

2.500.000

2.450.700

 

- Thuế giá trị gia tăng

568.000

556.640

595.000

583.100

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

 

0

 

0

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.560.000

1.528.800

1.550.000

1.519.000

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

 

0

 

0

 

- Thu từ khí thiên nhiên

 

0

 

0

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

330.000

323.400

320.000

313.600

 

Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

0

 

0

 

- Thuế tài nguyên

42.000

42.000

35.000

35.000

 

Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí

 

0

 

0

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

0

 

0

 

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

 

 

 

 

 

- Thu khác

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

14.750.000

14.455.200

6.020.000

5.870.400

 

- Thuế giá trị gia tăng

10.230.000

10.025.400

2 570.000

2.518.600

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.000.000

3.920.000

2.915.000

2.856.700

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

510.000

499.800

525.000

485.100

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

 

 

30.000

 

 

- Thuế tài nguyên

10.000

10.000

10.000

10.000

 

- Thu khác

 

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

410.000

410.000

420.000

420.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

50.000

50.000

40.000

40.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

1.350.000

1.323.000

1.350.000

1.323.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

230.000

135.240

220.000

130.340

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

92.000

 

87.000

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

138.000

135.240

133.000

130.340

10

Phí, lệ phí

85.000

53.000

85.000

53.000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

32.000

 

32.000

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

53.000

53.000

53.000

53.000

 

Trong đó: phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

3.000

 

4.000

 

11

Tiền sử dụng đất

8.304.000

8.304.000

17.600.000

17.600.000

 

Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý

 

 

 

 

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

8.304.000

8.304.000

17.600.000

17.600.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

720.000

720.000

250.000

250.000

 

Trong đó ghi thu, ghi chi

 

 

 

 

13

Thu tiền sử dụng khu vực biển

 

 

 

 

 

Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương

 

 

 

 

 

- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương

 

 

 

 

14

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do trung ương quản lý

 

 

 

 

 

- Do địa phương quản lý

 

 

 

 

15

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do trung ương xử lý

 

 

 

 

 

- Do địa phương xử lý

 

 

 

 

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

17

Thu khác ngân sách

520.000

425.000

300.000

205.000

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

95.000

 

95.000

 

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

23.000

13.410

22.000

12.200

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

13.700

4.110

14.000

4.200

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

9.300

9.300

8.000

8.000

19

Thu cố định tại xã tính cân đối

330.000

330.000

120.000

120.000

 

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

180.000

180.000

95.000

95.000

20

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

 

0

 

0

21

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

23.000

23.000

23.000

23.000

II

THU TỪ DẦU THÔ

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP

3.600.000

0

3.700.000

0

1

Thuế xuất khẩu

 

 

21.000

 

2

Thuế nhập khẩu

 

 

100.000

 

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng

 

 

3.569.000

 

6

Thu phí, lệ phí

 

 

10.000

 

Ghi chú: (1) Bao gồm các khoản thu NSĐP hưởng 100%, các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP.

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 413/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

20.178.905

30.103.748

9.924.843

149

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

17.682.519

28.641.700

10.959.181

162

I

Chi đầu tư phát triển

9.554.258

18.594.171

9.039.913

195

1

Chi đầu tư cho các dự án

9.554.258

18.524.171

8.969.913

194

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

 

-

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

8.805.000

17.600.000

8.795.000

200

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

21.000

23.000

2.000

110

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

-

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

140.000

70.000

70.000

 

II

Chi thường xuyên

7.758.641

8.917.166

1.158.525

115

 

Trong đó:

-

 

.

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.004.838

3.411.900

407.062

114

2

Chi khoa học và công nghệ

34.469

34.374

95

100

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

5.000

3.700

1.300

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

100

V

Dự phòng ngân sách

363.620

726.140

362.520

200

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

399.523

399.523

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.496.386

1.462.048

1.034.338

59

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

-

-

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.496.386

1.462.048

1.034.338

59

 

Phân theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

Vốn đầu tư phát triển

2.447.100

1.326.890

1.120.210

54

 

Vốn sự nghiệp

49.286

135.158

85.872

274

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

 

 

 

(1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngán sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

 

Biểu mẫu số 18

PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 413/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

1

2

3

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

8.600.160

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

242.534

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

2,82%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (Dự án nước sạch + REII)

242.534

2.1

Dự án nước sạch và vệ sinh nông thôn

132.258

-

Theo nguyên tệ (USD)

5.398.280,31

-

Theo VND

132.258

2.2

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

110.276

-

NSNN

12.606

-

Công ty Điện lực Hưng Yên nhận nợ

97.670

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

25.688

1.1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

1.2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (Dự án nước sạch + REII)

25.688

-

Dự án nước sạch và vệ sinh nông thôn

5.442

 

Theo nguyên tệ (USD)

222.123,76

 

Theo VNĐ

5.442

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

20.246

 

NSNN

2.784

 

Công ty Điện lực Hưng Yên nhận nợ

17.462

2

Nguồn trả nợ

25.688

-

Từ nguồn vay

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

8.226

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

0

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

-

Nguồn khác

17.462

III

Tổng mức vay trong năm

0

1

Theo mục đích vay

0

-

Vay bù đắp bội chi

 

-

Vay trả nợ gốc

 

2

Theo nguồn vay

0

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

216.846

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

2,5%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

216.846

2.1

Dự án nước sạch và vệ sinh nông thôn

126.816

-

Theo nguyên tệ (USD)

5.176.156,6

-

Theo VNĐ

126.816

2.2

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

90.030

-

NSNN

9.822

-

Công ty Điện lực Hưng Yên nhận nợ

80.208

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

D

Trả nợ lãi, phí

3.700