HỘI ĐÔNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2011/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015; Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mần non giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Liên Bộ Hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011- 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 193/TTr-UBND, ngày 06 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2015, tỷ lệ huy động trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ đạt 27%; tỷ lệ huy động trẻ từ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt 88%; tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt 99%; tỷ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày đạt 90%; tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi không quá 8%; tỷ lệ giáo viên mầm non đạt chuẩn về trình độ đào tạo 100%, trong đó trên chuẩn là 35%; tỷ lệ huyện, thị, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi 100%; tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia 35%.
3. Các giải pháp
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ trương phát triển giáo dục mầm non, tạo sự quan tâm, phối hợp trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Xây dựng hệ thống trường, lớp mầm non hợp lý, đảm bảo mỗi xã, phường có ít nhất có 01 trường mầm non độc lập. Xây dựng mới 305 phòng học, để thay thế số phòng học tạm, phòng học nhờ. Thu hút các nguồn lực xã hội hóa, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, bếp ăn, nước sạch, công trình vệ sinh trong các trường mầm non, để từng bước đạt chuẩn, nâng cao chất lượng nuôi dạy trẻ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đến năm 2015, đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo. Đào tạo 520 chỉ tiêu giáo viên mầm non có trình độ trung cấp và cao đẳng; tổ chức đào tạo theo địa chỉ để đáp ứng nhu cầu giáo viên ở vùng khó khăn. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tin học, ngoại ngữ, tiếng địa phương; nâng cao phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên.
Bảo đảm chế độ chính sách cho đội ngũ giáo viên theo quy định hiện hành của Nhà nước. Bổ sung chính sách hỗ trợ đối với nhân viên dinh dưỡng ở trường mầm non thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Triển khai thực hiện đầy đủ nội dung của chương trình giáo dục mầm non mới theo hướng tích hợp các nội dung chăm sóc, giáo dục theo chủ điểm, tổ chức các hoạt động phù hợp với sự phát triển tâm, sinh lý lứa tuổi. Từng bước chỉ đạo, tạo độ đồng đều về tỷ lệ huy động trẻ ra lớp; chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ giữa các vùng miền trong tỉnh.
Tăng cường quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non, từ khâu xây dựng quy hoạch hệ thống mạng lưới trường lớp, quyết định thành lập trường, chương trình chăm sóc, dạy và học; xây dựng quy chế quản lý giáo viên, quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc thực hiện chế độ tự chủ. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục.
Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong chỉ đạo, thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục mầm non. Xây dựng mức thu học phí cho giáo dục mầm non trên cơ sở chính sách học phí của Nhà nước đảm bảo sự chia sẻ chi phí hợp lý giữa Nhà nước, người học và cộng đồng trong các trường công lập. Khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
4. Kinh phí
Tổng nguồn vốn thực hiện Đề án 79.248 triệu đồng, trong đó, ngân sách trung ương 79%; ngân sách địa phương 10%; nguồn vốn huy động hợp pháp khác 11%.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII-Kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định 239/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non tỉnh Nam Định từ năm 2010 đến năm 2015
- 4 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Nghị quyết 88/2009/NQ-HĐND về phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8 Quyết định 120/2008/QĐ-UBND ban hành Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9 Chỉ thị 03/2008/CT-UBND về chấn chỉnh, nâng cao chất lượng nuôi dạy trẻ ở các trường, lớp, cơ sở giáo dục mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 4299/QĐ-UBND năm 2007 kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 149/2006/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục Mầm non giai đoạn 2006 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị quyết 72/2007/NQ- HĐND về một số chính sách phát triển giáo dục Mầm non giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 13 Chỉ thị 35/2005/CT-UBND đẩy mạnh thực hiện Quyết định 161/2002/QĐ-TTg về chính sách phát triển giáo dục mầm non do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14 Luật Giáo dục 2005
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Nghị quyết 52/2002/NQ-HĐND về Đề án phát triển giáo dục mầm non 2002-2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Chỉ thị 03/2008/CT-UBND về chấn chỉnh, nâng cao chất lượng nuôi dạy trẻ ở các trường, lớp, cơ sở giáo dục mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 120/2008/QĐ-UBND ban hành Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 88/2009/NQ-HĐND về phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Nghị quyết 72/2007/NQ- HĐND về một số chính sách phát triển giáo dục Mầm non giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 4299/QĐ-UBND năm 2007 kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 149/2006/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục Mầm non giai đoạn 2006 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non tỉnh Nam Định từ năm 2010 đến năm 2015
- 7 Nghị quyết 52/2002/NQ-HĐND về Đề án phát triển giáo dục mầm non 2002-2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Chỉ thị 35/2005/CT-UBND đẩy mạnh thực hiện Quyết định 161/2002/QĐ-TTg về chính sách phát triển giáo dục mầm non do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 10 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 11 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018