HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, đồng thời nhấn mạnh:
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình trọng điểm của kế hoạch kinh tế - xã hội 2016 - 2020, trong đó, tập trung đẩy mạnh phát triển du lịch - dịch vụ, khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
a) Chỉ tiêu kinh tế
- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng 7,5% - 8%.
- Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GRDP): 1.750 USD.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa: 920 triệu USD.
- Tổng đầu tư toàn xã hội: 20.000 tỷ đồng.
- Thu ngân sách nhà nước: 6.830 tỷ đồng.
b) Chỉ tiêu xã hội
- Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8‰.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,06% (còn 5%).
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 95%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 62%.
- Tạo việc làm mới: 16.000 người.
c) Chỉ tiêu phát triển môi trường
- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch: 80%.
- Ổn định tỷ lệ che phủ rừng: 57%.
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 96%.
3. Các chương trình trọng điểm và dự án trọng điểm
a) Các chương trình trọng điểm
- Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ
- Chương trình phát triển doanh nghiệp
- Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật; trọng tâm là hạ tầng giao thông.
- Chương trình cải cách hành chính.
b) Các dự án trọng điểm
Tập trung đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm (chi tiết ở Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm).
4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành các nhiệm vụ, giải pháp do UBND tỉnh trình; đồng thời, yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan hữu quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
a) Đẩy mạnh phát triển du lịch và các lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp có giá trị gia tăng cao
Tập trung thực hiện quyết liệt Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế, trong đó, tập trung chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các thị trường du lịch mục tiêu; tổ chức thành công Festival Huế lần thứ 10 - năm 2018. Xây dựng và phát động chương trình “Sản phẩm du lịch của năm”. Tập trung nguồn lực xây dựng và hoàn thiện các sản phẩm du lịch mới, trong đó năm 2018 ưu tiên hoàn thành tuyến phố đi bộ dọc sông Hương (đường Nguyễn Đình Chiểu) gắn với không gian bảo tàng dọc đường Lê Lợi. Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động liên kết, hợp tác, quảng bá du lịch và tuyên truyền, nâng cao ý thức về du lịch cho người dân.
Đẩy mạnh phát triển dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa bổ trợ cho dịch vụ du lịch.
Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, chú trọng công nghiệp phần mềm. Rà soát và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Xây dựng cơ chế kết nối nhà trường, doanh nghiệp, chính quyền trong đào tạo, tuyển dụng, xúc tiến đầu tư để tạo nên hệ sinh thái bền vững cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
b) Phát triển công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh vực kinh tế khác
Tập trung phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Tăng cường xúc tiến các dự án đầu tư thứ cấp vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoàn thiện các công trình hạ tầng phục vụ cho khu công nghiệp. Khuyến khích đầu tư các dự án sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất ngành công nghiệp dệt may, bia, chế biến cát, silicat chất lượng cao.
Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp; phát triển nông nghiệp nông thôn toàn diện, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Rà soát, bổ sung một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông sản đạt tiêu chuẩn VietGap, nông sản hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao. Xây dựng phát triển các sản phẩm chủ lực gắn liền với xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị. Tăng diện tích rừng đạt tiêu chuẩn FSC.
Cơ cấu lại thu, chi ngân sách gắn với cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả đầu tư công theo Nghị quyết 07-NQ/TW của Bộ Chính trị. Thực hiện quyết liệt các biện pháp thu nợ đọng thuế và chống thất thu thuế. Tiếp tục quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả theo dự toán được giao. Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; triển khai chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và phát triển kinh tế. Điều chỉnh cơ chế, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay. Huy động các nguồn vốn (kể cả vay các tổ chức tài chính) để giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch nhằm thu hút đầu tư. Khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng theo hướng xã hội hóa; trước mắt, triển khai các dự án BT về hạ tầng giao thông. Đôn đốc, hỗ trợ tối đa các dự án trọng điểm.Giám sát chặt chẽ, xử lý kịp thời đối với các nhà đầu tư không đảm bảo tiến độ theo cam kết.
c) Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
Tiếp tục cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử và áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001-2015 hướng đến cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn. Cải cách một cách đồng bộ bộ máy hành chính nhà nước. Xây dựng lề lối, phong cách chuyên nghiệp, hiện đại cho cán bộ, công chức. Vận hành hiệu quả Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện, mô hình một cửa hiện đại cấp xã. Hoàn thiện hệ thống thông tin doanh nghiệp phục vụ việc cấp và sử dụng thẻ điện tử doanh nghiệp.
Duy trì chỉ số cải cách hành chính của tỉnh nằm trong nhóm tốt nhất của cả nước. Thực hiện các giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng các chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công.
Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới; thực hiện đề án phát triển doanh nghiệp và đề án phát triển kinh tế tư nhân. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp. Tiếp tục thực hiện Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp với lĩnh vực tín dụng ưu tiên. Thu hút các nhà đầu tư lớn, có thương hiệu làm động lực lan tỏa xây dựng đội ngũ doanh nhân.
Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã, hướng đến việc đáp ứng về xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp nhà nước còn lại.
d) Tập trung nguồn lực phát triển đô thị, nông thôn
Phát triển đô thị Huế: Thực hiện Đề án mở rộng đô thị Huế sau khi được phê duyệt. Tiếp tục sắp xếp một số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng yếu, các công viên, điểm cây xanh. Chỉnh trang nút giao ngã 6 (Hùng Vương - Lê Quý Đôn - Đống Đa - Hà Nội - Bến Nghé), đường Võ Văn Kiệt. Hoàn thành giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam. Đẩy nhanh tiến độ dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế. Tiếp tục hoàn chỉnh hạ tầng một số khu tái định cư phục vụ giải tỏa, tạo quỹ đất (Lịch Đợi, Bàu Vá, Hương Sơ, khu đô thị An Vân Dương…). Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án khu nhà ở: nhà ở An Đông, khu phức hợp Thủy Vân, khu nhà ở K2 - An Vân Dương; đôn đốc nhà đầu tư hoàn chỉnh khu đô thị An Cựu, Đông Nam Thủy An, Phú Mỹ Thượng.
Từng bước xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh; tập trung cho đô thị Huế và vùng phụ cận, dịch vụ cấp thiết.
Phát triển đô thị động lực và các đô thị vệ tinh: Tiếp tục đầu tư ưu tiên các đường nội thị các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các thị trấn: Thuận An, Sịa; chỉnh trang một số tuyến đường trên địa bàn huyện Phong Điền, Quảng Điền kết hợp với chỉnh trang về điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh. Hoàn chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các địa phương Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới. Đôn đốc các đề án nâng cấp đạt tiêu chí đô thị loại V: La Sơn, Vinh Thanh, Vinh Hiền, Thanh Hà, Phong Điền, Điền Lộc.
Đầu tư hạ tầng nhà ở xã hội, các khu tái định cư, khu dân cư tập trung ở các đô thị. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nhà ở cho công nhân ở các khu công nghiệp.
Xây dựng nông thôn: Thực hiện các đề án hỗ trợ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để sớm đưa các xã điểm, huyện điểm đạt chuẩn nông thôn mới. Ưu tiên tập trung đầu tư cho các xã gần đạt chuẩn 19/19 tiêu chí. Phấn đấu có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
đ) Phát triển văn hóa - xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế và bảo đảm an sinh xã hội.
Phát huy các thiết chế về văn hóa, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ của Trung ương đóng trên địa bàn trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để thành lập Trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia miền Trung và các thiết chế khác của Trung ương trên địa bàn.
Tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và lịch sử nổi bật trong năm. Tăng cường quảng bá về thành phố Huế - thành phố Festival, thành phố văn hóa ASEAN, thành phố bền vững về môi trường ASEAN và thành phố xanh Quốc gia, “Huế một điểm đến - năm di sản”. Thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực văn hóa, chú trọng thiết chế văn hóa tại thành phố Huế hướng đến việc thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam.
Thực hiện tốt các nội dung về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo"; phát triển toàn diện năng lực thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Thực hiện tự chủ tài chính đối với một số trường học ở những nơi có điều kiện.
Tiếp tục đầu tư nâng cấp hoàn thiện các trạm y tế xã phường thị trấn trên toàn tỉnh, trong đó ưu tiên 4 xã chưa đạt chuẩn quốc gia về trạm y tế ở 2 huyện A Lưới và Phong Điền. Kết hợp giữa chăm sóc sức khỏe ban đầu với các dịch vụ y tế chuyên sâu, dịch vụ y tế kỹ thuật cao, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp tục sắp xếp các đơn vị sự nghiệp y tế; sáp nhập các đơn vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến tỉnh thành Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, chuyển nhiệm vụ điều trị sang các bệnh viện. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhân dân.
Thực hiện quy hoạch và kế hoạch thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, triển khai chiến lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh... Xây dựng tối thiểu 02 sản phẩm được đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Chuyển dịch việc làm khu vực nông nghiệp theo hướng phi nông nghiệp. Phổ biến chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động (phấn đấu đưa 500 lao động xuất khẩu). Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lao động.
Tiếp tục thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo theo tiếp cận đa chiều, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 5%. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, các chế độ ưu đãi người có công. Chú trọng các phong trào, kế hoạch bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, công tác bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực, xâm hại trẻ em...
e) Quản lý tài nguyên và môi trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu và cấp đổi giấy chứng nhận. Thực hiện các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo các địa phương thực hiện tốt công tác quản lý đất đai.
Triển khai các đề án thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản, tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án lĩnh vực quản lý tài nguyên nước; hoàn thành đề án Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, Xây dựng nhóm truyền thông cơ sở hỗ trợ thông tin cho cộng đồng dân cư miền núi và ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực hiện các hoạt động hưởng ứng cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế không rác thải”. Thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô hạn, lụt bão,...
g) Công tác đối ngoại, quốc phòng an ninh
Thúc đẩy hội nhập quốc tế và tăng cường công tác ngoại giao, hợp tác quốc tế. Kết hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại với quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; chủ động kêu gọi, vận động nguồn viện trợ và triển khai hiệu quả các chương trình, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ. Duy trì quan hệ truyền thống với các địa phương của nước bạn Lào.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. Tăng cường quốc phòng, an ninh, đặc biệt là các địa bàn trọng điểm, vùng biên giới; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các loại tội phạm; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; tăng cường phòng, chống cháy, nổ. Bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện quan trọng, đặc biệt là Festival Huế năm 2018.
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi toàn thể cán bộ, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần làm chủ, đoàn kết, nhất trí, phát huy những kết quả đạt được, huy động mọi nguồn lực, tạo chuyển biến đồng bộ và mạnh mẽ trên các lĩnh vực, phấn đấu thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ kế hoạch năm 2018, hướng đến hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NĂM 2018 - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên dự án đầu tư | Nhà đầu tư/chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Ước lũy kế thực hiện đến 2017 | KH năm 2018 | Ghi chú |
| Tổng số |
|
|
|
| 6.250.378 | 1.348.017 | 813.589 |
|
I | Các dự án hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
| 674.613 | 394.827 | 54.500 |
|
1 | Nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn Km11+476 đến Km33+043 | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | Q.Đ-H.Tr | 2015-2018 | 21,6km | 225.174 | 35.500 | 2.500 | Hoàn thành giai đoạn 1 là 39,7 tỷ. NSTW 35,5 tỷ |
2 | Đường nối từ đường Phạm Văn Đồng đến đường thủy Dương - Thuận An | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2013-2017 |
| 27.339 | 114.530 | 5.500 |
|
3 | Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai đoạn 3 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Huế | 2014-2018 | 3,2ha; 112lô | 48.012 | 34.307 | 5.000 |
|
4 | Hạ tầng kỹ thuật khu TĐ4 thuộc khu B- An Vân Dương. | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | H.thủy | 2016-2020 | 3,74ha | 38.173 | 28.610 | 3.000 |
|
5 | Chỉnh trang một phần khu đất CTR4 thuộc khu A-Đô thị mới An Vân Dương | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2019 | 2,87ha | 25.723 | 12.350 | 4.500 |
|
6 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và chất thải tại Trung tâm y tế thị xã Hương thủy, Trung tâm y tế huyện Nam Đông và Bệnh viện Đa khoa Bình Điền | Sở Y tế | H.thủy-N.Đông, H.Trà | 2017-2020 |
| 30.680 | 20.000 | 10.000 | Vốn SN |
7 | Bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lăng Tự Đức | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2015-2018 |
| 105.406 | 92.030 | 13.000 |
|
8 | Bồi thường, GPMB khu đất xây dựng khu đô thị hành chính tỉnh TTH | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2018 | 17,2ha | 24.176 | 18.500 | 5.000 |
|
9 | Đường từ xã A Roàng ra biên giới | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | A.Lưới | 2015-2018 |
| 49.930 | 39.000 | 6.000 |
|
II | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau 2018 |
|
|
|
| 3.004.747 | 922.080 | 212.034 |
|
1 | Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão kết hợp mở rộng cảng cá Thuận An | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | P.Vang | 2015-2019 | 500 chiếc/300 CV | 178.170 | 30.000 | 4.000 | Hoàn thành GĐ1 là 39,8 tỷ. Tr.đó NST W 29 tỷ |
2 | Kè chống sạt lở bờ sông Hương đoạn qua phường Hương Hồ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà và xã thủy Bằng, thị xã Hương Thủy | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | H-H.Trà | 2018-2020 | 3,49km | 82.810 | 14.850 | 11.989 | TTKLHT giai đoạn 1 là 3.989 tr.đ |
3 | Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Quảng Công, huyện Quảng Điền | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | Q.Điền | 2016-2020 | 7,4km | 274.633 | 63.495 | 25.000 | Hoàn thành giai đoạn 1 là 130 tỷ đồng |
4 | Đường cứu hộ cứu nạn Thủy phù - Vinh Thanh | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | H.Th-PV | 2018-2020 | 14,5 km | 155.806 | 72.000 | 15.000 |
|
5 | Đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc(giai đoạn 1) | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | P.Điền | 2018-2020 | 17km | 671.988 | 162.000 | 10.000 | Giai đoạn 1 là 212 tỷ đồng |
6 | Đường mặt cắt 36m, nối từ đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường ra sông Phát Lát nối dài | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2019 | 530m | 42.402 | 9.450 | 4.000 |
|
7 | Dự án Cầu bắc qua sông Lợi Nông(nối từ đường 26m khu nhà ở An Đông sang đường 100 khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương) | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2017-2020 | D:50m; R: 26m | 32.000 | 4.250 | 5.000 |
|
8 | DA cải thiện môi trường nước thành phố Huế | Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Huế | Huế | 2008-2019 |
| 659.983 | 231.557 | 40.045 | Đối ứng ODA |
9 | Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư TĐC2 - đô thị mới An Vân Dương | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2015-2020 | 9,1ha;248 lô | 123.782 | 17.466 | 5.000 |
|
10 | Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá, giai đoạn 4 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Huế | 2017-2020 | 4ha | 69.935 | 7.060 | 7.000 |
|
11 | HT kỹ thuật khu tái định cư Hương Sơ, giai đoạn 4 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | 13,7ha | 114.411 | 16.350 | 8.000 |
|
12 | Dự án HTKT khu TĐC thủy Thanh giai đoạn 3 | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | H.thủy | 2016-2020 | 8,8 ha | 99.429 | 45.860 | 7.000 |
|
13 | Dự án HTKT khu TĐC thủy Dương giai đoạn 3 | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | H.thủy | 2016-2020 | 8,9 ha | 113.110 | 60.507 | 7.000 |
|
14 | Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu công nghiệp và khu phi thuế quan | Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH | P.Lộc | 2016-2018 |
| 268.710 | 171.725 | 42.000 |
|
15 | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực Hoàng Thành | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 54.578 | 8.510 | 14.000 |
|
16 | Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh TTH | Sở Y tế | Huế | 2016-2020 | 3,7ha | 63.000 | 7.000 | 7.000 | Giai đoạn 1 là 45 tỷ. |
III | Các dự án khởi công mới năm 2018 |
|
|
|
| 2.571.018 | 31.109 | 547.055 |
|
1 | Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | tỉnh | 2018-2020 |
| 85.790 | 60 | 6.000 |
|
2 | Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc huyện Phong Điền và các phường Hương Văn, Tứ Hạ, Hương Xuân và Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | P.Đ-H.Trà | 2017-2020 | 4,75km | 81.906 | 50 | 7.000 |
|
3 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập(WB8)-Tiểu dự án tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban QLDA sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh TTH (gửi về ban NN và PTNT) | tỉnh | 2017-2020 |
| 124.930 | 139 | 1.500 | Đối ứng ODA |
4 | Đường Chợ Mai - Tân Mỹ, huyện Phú Vang | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | P.Vang | 2018-2021 | 4,83km | 195.821 | 2.090 | 16.355 |
|
5 | Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | P.Vang | 2018-2022 | 4,13km | 344.985 | 1.540 | 30.000 | giai đoạn 1 là 247,9 tỷ |
6 | Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phú Lộc | P.Lộc | 2018-2021 | 2,8km | 82.731 | 80 | 10.000 |
|
7 | Đê chắn sóng cảng Chân Mây | Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH | P.Lộc | 20172020 | 750m | 849.950 | 4.530 | 406.200 |
|
8 | Đường phía Đông đầm Lập An | Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH | P.Lộc | 2018-2020 | 4,5km | 157.789 | 110 | 25.000 |
|
9 | Dự án "Chương trình phát triển các đô thị loại II(các đô thị xanh)-tiểu dự án Thừa Thiên Huế | Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh) | Huế -H.thủy | 2016-2020 |
| 254.194 | 19.000 | 20.000 |
|
10 | Phục hồi Điện Kiến Trung-Tử Cấm Thành | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2017-2020 |
| 123.788 | 1.310 | 10.000 |
|
11 | Văn phòng làm việc một số cơ quan đơn vị thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2018-2020 | 11.783m2 | 269.134 | 2.200 | 15.000 | Giai đoạn 1 là 114 tỷ (Tr.đó: DP 15 tỷ) |
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐANG TRIỂN KHAI VÀ CHUẨN BỊ KHỞI CÔNG 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án đầu tư | Nhà đầu tư/ chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quy mô | Tổng mức đầu tư | Ước Lũy kế thực hiện đến năm 2017 | KH năm 2018 | Ghi chú |
A | Các dự án ngoài KCN, KKT, Khu đô thị mới |
|
|
|
| 20.991.501 | 3.902.500 | 3.700.000 |
|
I | Các thuộc lĩnh vực công nghiệp |
|
|
|
| 4.561.714 | 1.886.500 | 1.670.000 |
|
1 | Các dự án đang triển khai, khởi công 2017 |
|
|
|
| 3.623.427 | 1.836.500 | 1.300.000 |
|
1.1 | Nhà máy thủy điện Thượng Nhật | Công ty cổ phần Đầu tư Thủy điện Miền trung Việt Nam | Huyện Nam Đông | Quý III/2016 - Quý I/2018 | Công suất lắp máy: 7 MW | 259.880 | 163.000 | 100.000 | Dự kiến đưa vào hoạt động quý II/2018 |
1.2 | Nhà máy thủy điện Alin B2 | Công ty Cổ phần Thủy điện ALin 2 | Xã Phong Mỹ, Phong Điền và Hồng Vân, A Lưới | Quý I/2016 - Quý IV/2018 | Công suất lắp máy 20MW, điện lượng trung bình hàng năm 80,65 triệu Kwh/năm | 600.000 | 450.000,0 | 80.000 |
|
1.3 | Nhà máy thủy điện A Lin B1 | Công ty cổ phần thủy điện Trường Phú | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền và xã Hồng Trung, Hồng Vân, huyện A Lưới | 30/8/2010 - Quý IV/2018 | Công suất lắp máy 42 MW, điện lượng trung bình hàng năm 177,42 triệu KWh | 917.500 | 591.000,0 | 300.000 |
|
1.4 | Nhà máy thủy điện A Lin thượng | Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú | Xã Hồng Trung | Quý III/2016 - Quý IV/2017 | Công suất lắp máy 2,5MW, điện lượng trung bình hàng năm 8,043 triệu KWh/năm | 73.347 | 22.500,0 | 40.000 |
|
1.5 | Nhà máy thủy điện Rào Trăng 4 | Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 4 | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Quý I/2016 - Quý III/2018 | Công suất thiết kế 14MW, điện năng trung bình hàng năm 46,294 triệu KWh | 494.000 | 270.000,0 | 100.000 |
|
1.6 | Nhà máy thủy điện Rào Trăng 3 | Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 3 | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Quý II/2016 - Quý IV/2018 | Công suất lắp máy 13 MW, điện lượng trung bình hàng năm 42,132x106 Kwh | 408.700 | 150.000 | 80.000 |
|
1.7 | Nhà máy điện mặt trời Phong Điền | Công ty Cổ phần Điện Gia Lai | Huyện Phong Điền | Quý IV/2017 Quý IV/2018 | Công suất lắp máy: 35 MW | 870.000 | 190.000 | 600.000 | Dự kiến đưa vào hoạt động cuối năm 2018 |
2 | Các dự án đang triển khai dự kiến khởi công 2018 |
|
|
|
| 938.287 | 50.000 | 370.000 |
|
2.1 | Nhà máy Thủy điện Sông Bồ | Công ty cổ phần thủy điện Sông Bồ | Huyện A Lưới | Quý III/2017 Quý III/2019 | Công suất lắp máy: 15 MW | 480.000 | 50.000 | 50.000 |
|
2.2 | Trạm nghiền xi măng số 2 công suất 900.000 tấn xi măng/năm - Nhà máy xi măng Đồng Lâm | Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm và Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Đồng Lâm | Huyện Phong Điền | Quý II/2018 - Quý II/2019 | công suất 900.000 tấn xi măng/năm | 458.287 |
| 320.000 |
|
II | Các dự án thuộc lĩnh vực dịch vụ thương mại |
|
|
|
| 10.274.190 | 1.025.000 | 1.175.000 |
|
1 | Các dự án đang triển khai, khởi công 2017 |
|
|
|
| 1.531.560 | 920.000 | 565.000 |
|
1.1 | Trung tâm thương mại khách sạn 05 sao Vincom-Vinpeal | Công ty CP Tập đoàn Vingroup | Thành phố Huế | Quý IV/2016-Quý II/2018 |
| 1.200.000 | 840.000 | 460.000 | Dự kiến đến cuối quý II/2018 hoàn thành |
1.2 | Khu nghỉ dưỡng NAMA | Công ty TNHH đầu tư du lịch Kinh Thành | Thành phố Huế | Quý IV/2017-Quý IV/2018 |
| 196.560 | 40.000 | 50.000 |
|
- 1 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 6667/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 2 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tỉnh Hòa Bình
- 6 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 của tỉnh Đồng Nai
- 8 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Nghị quyết 48/2017/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 11 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 6667/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 2 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 của tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7 Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tỉnh Hòa Bình
- 8 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang