- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10 Nghị quyết 123/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ đăng ký bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân trên địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP VÀ NHÃN HIỆU; ĐĂNG KÝ BẢO HỘ, CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Xét Tờ trình 8560/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 172/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có đơn đăng ký bảo hộ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức chi
1. Đăng ký bảo hộ trong nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới:
a) Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 25.000.000 đồng/đơn (đã có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).
b) Đối với đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp: Đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ 01 phương án/bộ sản phẩm: 8.000.000 đồng/văn bằng bảo hộ; đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ từ 02 phương án/bộ sản phẩm trở lên: 10.000.000 đồng/văn bằng bảo hộ.
c) Đối với đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: Đối với nhãn hiệu được bảo hộ 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ: 4.000.000 đồng/ văn bằng bảo hộ; đối với nhãn hiệu được bảo hộ từ 02 nhóm sản phẩm/dịch vụ trở lên: 5.000.000 đồng/văn bằng bảo hộ.
2. Đăng ký bảo hộ ở nước ngoài đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 60.000.000 đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế hoặc quốc gia nộp đơn.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán ngân sách tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Những nội dung khác liên quan đến việc hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 123/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ đăng ký bảo hộ, phát triển tài sản trí tuệ, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân trên địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2025
- 4 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030