HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ TRƯỚC ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-BPC ngày 29 tháng 11 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ 16 văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành từ trước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013(có danh mục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết;
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu văn bản | Ngày, tháng, năm ban hành | Trích yếu nội dung của văn bản |
1 | Nghị quyết | Khóa IX, kỳ họp thứ 3 | 16/7/1982 | Về việc thành lập quỹ kinh tế mới địa phương. |
2 | Nghị quyết | Khóa IX, kỳ họp thứ 8 | 26/4/1984 | Về việc điều chỉnh lại mức đóng góp của nhân dân vào quỹ xây dựng kinh tế mới cho thích hợp với tình hình giá cả. |
3 | Nghị quyết | 66/1996/NQ-HĐND | 31/7/1996 | Về việc tăng cường công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy, hải sản. |
4 | Nghị quyết | Kỳ họp bất thường khóa 12 | 11/8/1997 | Nhiệm vụ ổn định tình hình chính trị và trật tự xã hội trong tỉnh. |
5 | Nghị quyết | 10/1998/NQ-HĐND | 25/7/1998 | Phê chuẩn mức sinh hoạt phí hàng tháng của phó Chủ tịch UBMTTQ và phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn. |
6 | Nghị quyết | 16/2000/NQ-HĐND | 26/7/2000 | Phê chuẩn mức phụ cấp hàng tháng của công an viên ở xã, thị trấn. |
7 | Nghị quyết | 33/2002/NQ-HĐND | 18/1/2002 | Mức thu học phí ở các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông bán công. |
8 | Nghị quyết | 04/2003/NQ-HĐND | 01/11/2003 | Về huy động nhân dân đóng góp xây dựng Quỹ quốc phòng địa phương. |
9 | Nghị quyết | 06/2003/NQ-HĐND | 01/11/2003 | Về quy định mức phụ cấp cho Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy, xã, phường, thị trấn. |
10 | Nghị quyết | 11/2004/NQ-HĐND | 30/7/2004 | Về việc quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, đô thị An Hòa. |
11 | Nghị quyết | 13/2004/NQ-HĐND | 30/7/2004 | Về việc điều chỉnh mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Thái Bình |
12 | Nghị quyết | 16/2004/NQ-HĐND | 30/7/2004 | Về huy động nguồn kinh phí hỗ trợ xóa nhà ở dột nát cho hộ nghèo |
13 | Nghị quyết | 24/2004/NQ-HĐND | 29/12/2004 | Về việc phê chuẩn mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh |
14 | Nghị quyết | 28/2004/NQ-HĐND | 29/12/2004 | Về việc phê duyệt tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
15 | Nghị quyết | 29/2004/NQ-HĐND | 29/12/2004 | Về việc phê duyệt số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn, tổ dân phố |
16 | Nghị quyết | 40/2005/NQ-HĐND | 18/4/2005 | Về việc nâng mức phụ cấp cho cán bộ Phó Công an xã; công an xã, thị trấn |
- 1 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3184/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp
- 7 Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3184/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp