- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6 Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 8 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2022
- 9 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1023/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Lào Cai năm 2022;
Xét Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc quyết định biên chế công chức năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 281/BC-BPC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2022 là 2.279 chỉ tiêu, gồm:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan thuộc Hội đồng nhân tỉnh là 40 chỉ tiêu, giữ nguyên như năm 2021.
2. Biên chế công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là 1.359 chỉ tiêu, tăng 01 chỉ tiêu so với năm 2021.
3. Biên chế công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là 880 chỉ tiêu, giam 01 chỉ tiêu so với năm 2021.
Biên chế công chức cụ thể của các cơ quan, tổ chức hành chính kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tô đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị Quyết số 42/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Tên Cơ quan, tổ chức hành chính | Biên chế giao năm 2022 |
I | BIÊN CHẾ THUỘC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH | 40 |
1 | Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân tỉnh | 40 |
II | BIÊN CHẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | 1.359 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 52 |
2 | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | 103 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 390 |
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 51 |
5 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 61 |
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 58 |
7 | Sở Công thương | 44 |
8 | Sở Nội vụ | 70 |
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 58 |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 47 |
11 | Sở Tư pháp | 30 |
12 | Sở Y tế | 68 |
13 | Sở Tài chính | 63 |
14 | Sở Ngoại vụ | 22 |
15 | Sở Thông tin và Truyền thông | 31 |
16 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 49 |
17 | Ban Dân tộc | 29 |
18 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 47 |
19 | Thanh tra tỉnh | 39 |
20 | Vườn Quốc gia Hoàng Liên (Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Hoàng Liên) | 47 |
III | BIÊN CHẾ THUỘC UBND CẤP HUYỆN | 880 |
1 | Thành phố Lào Cai | 122 |
2 | Thị xã Sa Pa | 106 |
3 | Huyện Bảo Thắng | 95 |
4 | Huyện Bảo Yên | 94 |
5 | Huyện Bát Xát | 95 |
6 | Huyện Văn Bàn | 94 |
7 | Huyện Mường Khương | 94 |
8 | Huyện Bắc Hà | 93 |
9 | Huyện Si Ma Cai | 87 |
| Tổng cộng | 2.279 |
- 1 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2022
- 3 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022