- 1 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn (xóm), tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, giải thể, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các huyện Bảo Thắng, Bát Xát, Si Ma Cai và thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về sáp nhập, hợp nhất và đổi tên thôn, tổ dân phố của một số xã, phường, thị trấn thuộc huyện Minh Hóa và thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC SÁP NHẬP THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK (ĐỢT 3)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV, ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về việc sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (đợt 3); Báo cáo thẩm tra số 155/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (đợt 3).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ
Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Huyện Krông Năng: Sáp nhập thôn thuộc các xã Ea Dăh, Phú Lộc, Phú Xuân.
1.1. Xã Ea Dăh
Sáp nhập thôn Giang Châu với thôn Giang Xuân thành thôn Giang Châu trên cơ sở 690,9 ha diện tích tự nhiên; dân số: 218 hộ với 926 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp đất rừng; phía Tây giáp thôn Giang Hà; phía Nam giáp thôn Giang Thành; phía Bắc giáp xã Tam Giang và xã Ea Púk.
1.2. Xã Phú Lộc
a) Sáp nhập thôn Lộc Xuân với thôn Lộc Hải thành thôn Lộc Phú trên cơ sở 384 ha diện tích tự nhiên; dân số: 209 hộ với 906 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Lộc Bằng; phía Tây giáp thôn Lộc Yên và thôn Tân Nam xã Ea Tóh; phía Nam giáp thôn Lộc Thuận; phía Bắc giáp thôn Tân Trung xã Ea Tóh.
b) Sáp nhập thôn Lộc Hà với thôn Lộc Bình thành thôn Lộc Thành trên cơ sở 235 ha diện tích tự nhiên; dân số: 181 hộ với 782 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Lộc Tài, Lộc Thuận; phía Tây giáp thôn Tân Lộc xã Ea Tóh; phía Nam giáp thôn Hòa Bình xã Ea Hồ; phía Bắc giáp thôn Tân Mỹ xã Ea Tóh.
1.3. Xã Phú Xuân
a) Sáp nhập thôn Xuân Thái 1 và thôn 7 với thôn Xuân Đạt thành thôn 7 trên cơ sở 350,1 ha diện tích tự nhiên; dân số: 251 hộ với 993 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Dăh; phía Tây giáp thôn 4; phía Nam giáp thôn 13; phía Bắc giáp thôn Xuân An.
b) Sáp nhập thôn Xuân Thái 3 và thôn Xuân Thái 5 với thôn 8 thành thôn 8 trên cơ sở 293 ha diện tích tự nhiên; dân số: 218 hộ với 895 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Xuân Thái 5, xã Ea Dăh; phía Tây giáp thôn 1, thôn 2; phía Nam giáp huyện Ea Kar; phía Bắc giáp thôn 2.
2. Huyện Cư M’gar: Sáp nhập các thôn của các xã Cư Dliê M’nông, Ea Tar, Ea M’droh, Ea Drơng, Ea Kpam và xã Cư M’gar.
2.1. Xã Cư Dliê M’Nông
Sáp nhập thôn 4 với thôn Tân Lập thành thôn Thống Nhất trên cơ sở 157,03 ha diện tích tự nhiên; dân số: 183 hộ với 729 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Ngai huyện Krông Búk; phía Tây giáp thôn 8 xã Cư Dliê M’nông ; phía Nam giáp xã Ea Tul; phía Bắc giáp thôn 2 và thôn Tân Thành xã Cư Dliê M’nông.
2.2. Xã Ea Tar
Sáp nhập thôn 4 với thôn 5 thành thôn 4 trên cơ sở 622,33 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 781 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Cư Dliê M’nông; phía Tây giáp thôn 3 xã Ea Tar; phía Nam giáp xã Ea Kpam; phía Bắc giáp buôn Mlăng, buôn Drai Sí.
2.3. Xã Ea M'droh
Sáp nhập thôn Đồng Cao với thôn Đồng Tâm thành thôn Đồng Tâm trên cơ sở 641,42 ha diện tích tự nhiên; dân số: 161 hộ với 732 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea H’đing; phía Tây giáp thôn Thạnh Sơn; phía Nam giáp buôn Dhung; phía Bắc giáp xã Ea Kiết.
2.4. Xã Ea Drơng
Sáp nhập thôn Phú Phong với thôn Nam Kỳ thành thôn Phú Phong trên cơ sở 106,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 745 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Kram B, xã Ea Drơng; phía Tây giáp thôn An Phú, Buôn Hô, xã Ea Drơng; phía Nam giáp thôn An Phú, xã Ea Drơng; phía Bắc giáp xã Ea Tul.
2.5. Xã Ea Kpam
Sáp nhập thôn 6 với thôn 7 thành thôn 6 trên cơ sở 610 ha diện tích tự nhiên; dân số: 326 hộ với 1.201 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 3 xã Ea Kpam; phía Tây giáp xã Ea H’đing; phía Nam giáp xã Cư M’gar; phía Bắc giáp Trại giam Đắk Trung xã Ea Kpam.
2.6. Xã Cư M’gar
Sáp nhập thôn 3 với thôn 5 thành thôn 3 trên cơ sở 41,01 ha diện tích tự nhiên; dân số: 171 hộ với 753 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 2, xã Cư M'gar; phía Tây giáp xã Ea M’nang và xã Quảng Hiệp; phía Nam giáp xã Ea M'nang; phía Bắc giáp thôn 4, xã Cư M’gar.
3. Huyện Buôn Đôn: Sáp nhập thôn, buôn của các xã Ea Nuôl, Ea Huar.
3.1. Xã Ea Nuôl
Sáp nhập thôn Đại Đồng với thôn Hòa An thành thôn Hòa An trên cơ sở 4.818,763 ha diện tích tự nhiên; dân số: 294 hộ với 1.239 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Hòa An 2; phía Tây giáp xã Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột; phía Nam giáp thôn Hòa Nam 1; phía Bắc giáp buôn Niêng 3.
3.2. Xã Ea Huar
Sáp nhập thôn 5 với buôn Nà Xược thành buôn Nà Xược trên cơ sở 40,73 ha diện tích tự nhiên; dân số: 190 hộ với 602 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Wer; phía Tây giáp buôn Ndrếch; phía Nam giáp thôn 4 xã Ea Wer; phía Bắc giáp buôn Jang Bông và thôn 6.
4. Huyện Ea Súp: Sáp nhập thôn, tổ dân phố của thị trấn Ea Súp và các xã Ya Tờ Mốt, Cư Kbang, Ea Rốk, Ia Lốp.
4.1. Thị trấn Ea Súp
Sáp nhập tổ dân phố Đoàn Kết với tổ dân phố Thống Nhất thành tổ dân phố Đoàn Kết trên cơ sở 42,57 ha diện tích tự nhiên; dân số: 260 hộ với 1.369 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 2, thôn 4; phía Tây giáp tổ dân phố Hòa Bình; phía Nam giáp thôn 6; phía Bắc giáp tổ dân phố Thắng Lợi.
4.2. Xã Ya Tờ Mốt
a) Sáp nhập thôn 1, thôn 2, thôn 3 với thôn 8 thành thôn 1 trên cơ sở 517,88 ha diện tích tự nhiên; dân số: 300 hộ với 1.024 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Bung; phía Tây giáp suối Đăk Pét; phía Nam giáp thôn 4 (mới); phía Bắc giáp suối Ea Súp.
b) Sáp nhập thôn 4, thôn 5, thôn 6 với thôn 7 thành thôn 4 trên cơ sở 427,92 ha diện tích tự nhiên; dân số: 252 hộ với 863 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Bung; phía Tây giáp suối Đăk Pét; phía Nam giáp xã Ea Bung; Phía Bắc giáp thôn 1 (mới).
c) Sáp nhập thôn 9 với thôn 10 thành thôn 10 trên cơ sở 203,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 222 hộ với 868 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp suối Đăk Pét (thôn 1 mới); phía Tây giáp thôn 11; phía Nam giáp thôn 14 mới; phía Bắc giáp cầu tràn hồ Xanh.
d) Sáp nhập thôn 13, thôn 14a với thôn 14b thành thôn 14 trên cơ sở 178,2 ha diện tích tự nhiên; dân số: 287 hộ với 1.050 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp suối Đăk Pét (thôn 1 mới); phía Tây giáp suối tràn thôn 12 cũ; phía Nam giáp ranh giới xã Ea Bung; phía Bắc giáp thôn 10 mới.
4.3. Xã Cư Kbang
a) Sáp nhập thôn 1 với thôn 13 thành thôn 1 trên cơ sở 319,8 ha diện tích tự nhiên; dân số: 187 hộ với 862 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp suối Tre xã Ea Lê; phía Tây giáp cánh đồng thôn 12; phía Nam giáp cánh đồng thôn 3; phía Bắc giáp đất trồng cây lâu năm.
b) Sáp nhập thôn 6 với thôn 7 thành thôn 6 trên cơ sở 431,8 ha diện tích tự nhiên; dân số: 186 hộ với 752 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 5; phía Tây giáp xã Ea Lê; phía Nam giáp xã Ea Rốk; phía Bắc giáp cánh đồng thôn 5.
4.4. Xã Ea Rốk
a) Sáp nhập thôn 12 với thôn 18 thành thôn 4 trên cơ sở 117,45 ha diện tích tự nhiên; dân số: 203 hộ với 797 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp với khu sản xuất, xã Cư Kbang và xã Ea Lê; phía Tây giáp với khu sản xuất và xã Ya Tờ Mốt; phía Nam giáp với xã Ea Lê; phía Bắc giáp với thôn 11.
b) Sáp nhập thôn 13 với thôn 14 thành thôn 3 trên cơ sở 112,12 ha diện tích tự nhiên; dân số: 202 hộ với 986 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp với khu sản xuất và thôn 11; phía Tây giáp với khu sản xuất và xã Ya Tờ Mốt; phía Nam giáp với xã Ea Lê và thôn 12, thôn 18; phía Bắc giáp với thôn 19.
4.5. Xã Ia Lốp (Xã biên giới)
a) Sáp nhập thôn Vùng với thôn Án thành thôn Án trên cơ sở 1.356,25 ha diện tích tự nhiên; dân số: 180 hộ với 616 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Công ty Hoàn Vũ, Công ty Phước Hòa xã Ia Lốp; phía Tây giáp thôn Trung, thôn Đoàn; phía Nam giáp xã Ia Rvê; phía Bắc giáp thôn Dự.
b) Sáp nhập thôn Của với thôn Trung thành thôn Trung trên cơ sở 1.677,03 ha diện tích tự nhiên; dân số: 200 hộ với 666 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Án (thôn Án mới); phía Tây giáp thôn Đừng Nhạp (thôn Đừng Nhạp mới); phía Nam giáp xã Ia Rvê; phía Bắc giáp thôn Đoàn, thôn Án (thôn Án mới).
c) Sáp nhập thôn Nhạp với thôn Đừng thành thôn Đừng Nhạp trên cơ sở 2.157,99 ha diện tích tự nhiên; dân số: 182 hộ với 759 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Trung, thôn Đoàn; phía Tây giáp Vương quốc Campuchia, giáp tỉnh Gia Lai; phía Nam giáp xã Ia Rvê; phía Bắc giáp thôn Chiềng.
d) Sáp nhập thôn Đóng với thôn Qúy Mùi thành thôn Đóng trên cơ sở 763,14 ha diện tích tự nhiên; dân số: 108 hộ với 409 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Thạnh Phú; phía Tây giáp thôn Đai Thôn; phía Nam giáp thôn Đai Thôn; phía Bắc giáp thôn Giồng Trôm Chợ Lách (thôn Giồng Trôm Chợ Lách mới).
e) Sáp nhập thôn Giồng Trôm với thôn Chợ Lách thành thôn Giồng Trôm Chợ Lách trên cơ sở 578,02 ha diện tích tự nhiên; dân số: 128 hộ với 424 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Thạnh Phú (thôn Thạnh Phú mới); phía Tây giáp tỉnh Gia Lai; phía Nam giáp thôn Đóng (thôn Đóng mới); phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai.
f) Sáp nhập thôn Ba Tri với thôn Thạnh Phú thành thôn Thạnh Phú trên cơ sở 1.221,94 ha diện tích tự nhiên; dân số: 207 hộ với 620 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Dự, thôn Thanh niên lập nghiệp; phía Tây giáp thôn Giồng Trôm Chợ Lách mới, thôn Đóng mới; phía Nam giáp thôn Đoàn; phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai.
5. Thị xã Buôn Hồ: Sáp nhập thôn của xã Ea Blang.
Sáp nhập thôn Tân Hòa, thôn Tân Lập với thôn Tân Tiến thành thôn Tân Hợp trên cơ sở 312 ha diện tích tự nhiên; dân số: 258 hộ với 1.121 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Hồ, huyện Krông Năng; phía Tây giáp phường An Lạc; phía Nam giáp thôn Quyết Thắng và giáp xã Ea Drông; phía Bắc giáp xã Tân Lập, Krông Búk; xã Ea Hồ huyện Krông Năng.
6. Huyện Ea Kar: Sáp nhập buôn của xã Cư Huê
Sáp nhập buôn Djă, buôn Duôn Tai với buôn M’Hăng thành buôn M’Hăng trên cơ sở 38 ha diện tích tự nhiên; dân số: 376 hộ với 1.538 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp đường liên xã (buôn M’ar và buôn M’Oa, xã Cư Huê); phía Tây giáp thôn Hợp Thành, xã Cư Huê; phía Nam giáp thôn An Cư, xã Cư Huê; phía Bắc giáp buôn M’Briu, xã Cư Huê.
7. Huyện Ea H’leo: Sáp nhập thôn, buôn của xã Ea Sol
a) Sáp nhập một phần diện tích của thôn 4 vào Buôn Bung và Buôn Điết thành Buôn Bung Tang trên cơ sở 152,8 ha diện tích tự nhiên; dân số: 231 hộ với 1.120 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp rừng cộng đồng; phía Tây giáp buôn Chứ, buôn Taly; phía Nam giáp buôn Krái; phía Bắc giáp rừng cộng đồng.
b) Sáp nhập một phần diện tích của Thôn 4 vào Buôn Krái với Buôn Ea Blong thành Buôn Krái trên cơ sở 95,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 883 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Kri; phía Tây giáp buôn Hwing Drăn; phía Nam giáp buôn M’nút; phía Bắc giáp buôn Bung Tang.
c) Sáp nhập một phần diện tích của Thôn 4 vào Buôn Kri thành Buôn Kri trên cơ sở 416,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 246 hộ với 1.271 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp rừng cộng đồng; phía Tây giáp buôn M’nút; phía Nam giáp thôn EaYú; phía Bắc giáp buôn Bung Tang, rừng cộng đồng.
d) Sáp nhập một phần diện tích của thôn 4 với Buôn M’nút thành Buôn M’nút trên cơ sở 711,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 201 hộ với 1.011 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Kri, thôn EaYú; phía Tây giáp thôn 5, Thôn 2; phía Nam giáp thôn 6, thôn 7; phía Bắc giáp buôn Hwing Drăn, buôn Krái.
8. Huyện Cư Kuin: Sáp nhập thôn của xã Cư Êwi
Sáp nhập thôn 19 với thôn 12 thành thôn 12 trên cơ sở 411 ha diện tích tự nhiên; dân số: 291 hộ với 1.233 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 1C và buôn Tăc Mnga; phía Tây giáp giáp thôn 9 và thôn 18 xã Ea Ning; phía Nam giáp thôn 21 xã Ea Ning; phía Bắc giáp thôn Tân Sơn xã Ea Knuếc, huyện Krông Pắc.
9. Huyện M’Drắk: Sáp nhập thôn, buôn của các xã Ea H’Mlay, Ea Riêng, Cư M’ta, Cư Króa, Ea Lai, Ea Pil và tổ dân phố của thị trấn M’Drắk
9.1. Xã Ea H’Mlay
a) Sáp nhập thôn 1, thôn 2 với thôn 11 thành thôn 1 trên cơ sở 514 ha diện tích tự nhiên; dân số: 159 hộ với 664 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông, phía Nam giáp xã Ea Riêng; phía Tây giáp thôn 2 mới; phía Bắc giáp thôn 3.
b) Sáp nhập thôn 4 với thôn 5 thành thôn 2 trên cơ sở 602 ha diện tích tự nhiên; dân số: 239 hộ với 972 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 6; phía Tây giáp xã Ea Lai; phía Nam giáp thôn 1 mới; phía Bắc giáp thôn 5 mới.
c) Sáp nhập thôn 7 với thôn 8 thành thôn 5 trên cơ sở 1.695 ha diện tích tự nhiên; dân số: 128 hộ với 546 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 6; phía Tây giáp thôn 4 mới; phía Nam giáp thôn 2 mới; phía Bắc giáp xã Ea Trol, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
d) Sáp nhập thôn 9 với thôn 10 thành thôn 4 trên cơ sở 1.373 ha diện tích tự nhiên; dân số: 140 hộ với 601 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 5 mới; phía Tây giáp xã Cư Prao; phía Nam giáp thôn 5 xã Ea Lai; phía Bắc giáp xã Ea Trol, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
9.2. Xã Ea Riêng
a) Sáp nhập thôn 2 với thôn 20 thành thôn 1 trên cơ sở 305 ha diện tích tự nhiên; dân số: 185 hộ với 705 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 2, thôn 3; phía Tây, phía Nam giáp xã Krông Jing; phía Bắc giáp xã Ea Lai.
b) Sáp nhập thôn 1 với thôn 5 thành thôn 2 trên cơ sở 256 ha diện tích tự nhiên; dân số: 175 hộ với 677 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 3, thôn 4; phía Tây giáp thôn 1; phía Nam giáp xã Cư M’ta; phía Bắc giáp thôn 3.
c) Sáp nhập thôn 3, thôn 4 với thôn 6 thành thôn 3 trên cơ sở 402 ha diện tích tự nhiên; dân số: 228 hộ với 828 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông, phía Bắc giáp với xã Ea H'Mlay và xã Ea Lai; phía Tây giáp thôn 1; phía Nam giáp thôn 2.
d) Sáp nhập thôn 7 với thôn 8 thành thôn 4 trên cơ sở 235 ha diện tích tự nhiên; dân số: 148 hộ với 582 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 5, thôn 6; phía Bắc giáp thôn 2; phía Tây giáp thôn 2; phía Nam giáp xã Cư Króa.
e) Sáp nhập thôn 9 với thôn 10 thành thôn 5 trên cơ sở 254 ha diện tích tự nhiên; dân số: 164 hộ với 655 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 7, thôn 8, thôn 9; phía Tây giáp thôn 4, thôn 6; phía Nam giáp xã Cư Króa; phía Bắc giáp thôn 6.
f) Sáp nhập thôn 11 với thôn 12 thành thôn 6 trên cơ sở 259 ha diện tích tự nhiên; dân số: 139 hộ với 583 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 9; phía Tây giáp thôn 2, thôn 3, thôn 4; phía Nam giáp thôn 5; phía Bắc giáp xã Ea H'Mlay.
g) Sáp nhập thôn 15 với thôn 16 thành thôn 7 trên cơ sở 590 ha diện tích tự nhiên; dân số: 159 hộ với 677 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea M'Doal; Phía Tây giáp thôn 5; Phía Nam giáp xã Cư Króa; Phía Bắc giáp thôn 8, thôn 9, thôn 10.
h) Sáp nhập thôn 13 với thôn 17 thành thôn 9 trên cơ sở 252 ha diện tích tự nhiên; dân số: 200 hộ với 741 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 10; phía Tây giáp thôn 6, thôn 8; phía Nam giáp thôn 7; phía Bắc giáp xã Ea H'Mlay.
i) Sáp nhập thôn 14 với thôn 19 thành thôn 10 trên cơ sở 812 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 803 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea M'Doal; phía Tây giáp thôn 9; phía Nam giáp thôn 7; phía Bắc giáp xã Ea H'Mlay.
9.3. Xã Cư M’ta
a) Sáp nhập thôn 1, thôn 2, thôn 3 với thôn 4 thành thôn Quyết Thắng trên cơ sở 318,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 239 hộ với 1.019 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Cư Króa; phía Tây giáp buôn Phao; phía Nam giáp buôn Gǒ; phía Bắc giáp xã Ea Riêng.
b) Sáp nhập buôn Đứk với buôn Hí thành buôn Hí-Đứk trên cơ sở 123,6 ha diện tích tự nhiên; dân số: 193 hộ với 858 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Hai; phía Tây giáp thị trấn M’Drắk; phía Nam giáp Quốc lộ 26; phía Bắc giáp buôn Phao, thôn 3.
c) Sáp nhập buôn Năng với buôn Gõ thành buôn Gõ-Năng trên cơ sở 241 ha diện tích tự nhiên; dân số: 155 hộ với 749 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 18, buôn Ăk; phía Tây giáp thôn Hồ; phíaNam giáp Quốc lộ 26; phía Bắc giáp thôn 2.
d) Sáp nhập thôn 18, thôn 19 với thôn 20 thành thôn 18 trên cơ sở 113 ha diện tích tự nhiên; dân số: 263 hộ với 1.080 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Cư Króa; phía Tây giáp xã Krông Á; phía Nam giáp xã Ea Trang; phía Bắc giáp buôn Gǒ, buôn Ăk.
9.4. Xã Cư Króa
a) Sáp nhập thôn 1, thôn 2 với thôn 3 thành thôn 2 trên cơ sở 664 ha diện tích tự nhiên; dân số: 240 hộ với 833 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Trang và 1 phần thôn 6 mới; phía Tây giáp xã Cư M’ta và 1 phần thôn 5 mới; phía Nam giáp xã Cư M’ta; phía Bắc giáp thôn 5 mới.
b) Sáp nhập thôn 4 với thôn 5 thành thôn 5 trên cơ sở 589 ha diện tích tự nhiên; dân số: 185 hộ với 667 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 6 mới; phía Tây giáp xã Cư M’ta và một phần thôn 2 mới; phía Nam giáp thôn 2 mới; phía Bắc giáp xã Ea Riêng và một phần thôn 6 mới.
c) Sáp nhập thôn 6 với thôn 8 thành thôn 6 trên cơ sở 1.736 ha diện tích tự nhiên; dân số: 180 hộ với 613 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 7 và xã Ea M’Doal; phía Tây giáp thôn 5 mới; phía Nam giáp thôn 5 mới và 1 phần thôn 7; phía Bắc giáp xã Ea Riêng và 1 phần xã Ea M’Doal.
9.5. Xã Ea Lai
a) Sáp nhập thôn 1, thôn 7 với thôn 10 thành thôn 1 trên cơ sở 247,2 ha diện tích tự nhiên; dân số: 174 hộ với 682 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Riêng; phía Tây giáp thôn 3 mới; phía Nam giáp xã Krông Jing; phía Bắc giáp thôn 6 mới.
b) Sáp nhập thôn 3 với thôn 9 thành thôn 3 trên cơ sở 1.416,2 ha diện tích tự nhiên; dân số: 171 hộ với 717 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 6 mới; phía Tây giáp thôn 4; phía Nam giáp xã Krông Jing; phía Bắc xã Cư Prao.
c) Sáp nhập thôn 2, thôn 6 với thôn 11 thành thôn 6 trên cơ sở 549,5 ha diện tích tự nhiên; dân số: 158 hộ với 649 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Ea Riêng; phía Tây giáp thôn 3 mới; phía Nam giáp thôn 1 mới; phía Bắc giáp thôn 5.
9.6. Xã Ea Pil
a) Sáp nhập thôn 6 với thôn 4 thành thôn 4 trên cơ sở 447,3 ha diện tích tự nhiên; dân số: 274 hộ với 997 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 3 và thôn 11; phía Tây giáp thôn 10; Phía Nam giáp thôn 8 mới; phía Bắc giáp đất sản xuất thôn 3.
b) Sáp nhập thôn 5 với thôn 10 thành thôn 10 trên cơ sở 556,3 ha diện tích tự nhiên; dân số: 220 hộ với 829 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 4; phía Tây giáp xã Ea Tyh; phía Nam giáp thôn 8 và xã Ea Tyh; phía Bắc giáp đất sản xuất thôn 3.
c) Sáp nhập thôn 7, thôn 12, thôn 14 với thôn 8 thành thôn 8 trên cơ sở 1.027,9 ha diện tích tự nhiên; dân số: 260 hộ với 1.171 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: phía Đông giáp thôn Ea Tê xã Krông Jing; phía Tây giáp thôn 10 và xã Ea Tyh; phía Nam giáp Cư Prông; phía Bắc giáp thôn 1 thôn 9 và thôn 11.
d) Sáp nhập một phần thôn 13 với thôn 2 thành thôn 2 trên cơ sở 259,6 ha diện tích tự nhiện; dân số: 203 hộ với 744 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 9; phía Tây giáp thôn 3; phía Nam giáp thôn 8 và thôn 11; phía Bắc giáp đất sản xuất thôn 3 và thôn 9.
e) Sáp nhập một phần thôn 13 với thôn 9 thành thôn 9 trên cơ sở 1.364 ha diện tích tự nhiên; dân số: 219 hộ với 845 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 1; phía Tây giáp thôn 2; phía Nam giáp thôn 8; phía Bắc giáp đất sản xuất thôn 3.
9.7. Thị trấn M’Drắk
Sáp nhập tổ dân phố 7 với tổ dân phố 12 thành tổ dân phố 7 trên cơ sở 22 ha diện tích tự nhiên; dân số: 260 hộ với 877 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Quốc lộ 26, phía Nam giáp tổ dân phố 6; phía Tây giáp xã Krông Jing, phía Bắc giáp tổ dân phố 9.
10. Huyện Krông Búk: Sáp nhập thôn của các xã Ea Ngai, Chứ Kbô.
a) Sáp nhập thôn 6 với thôn 4 thành thôn 4 trên cơ sở 836,15 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 915 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp với buôn Tơng Mai, xã Pơng Drang; phía Tây giáp với thôn 8 và xã Cư Dliê Mnông, huyện Cư M’gar; phía Nam giáp với thôn 8; phía Bắc giáp với thôn 8.
b) Sáp nhập thôn 5, thôn 7 với thôn 8 thành thôn 8 trên cơ sở 1.120 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 907 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp với thôn 4 và phường An Bình, thị xã Buôn Hồ; phía Tây giáp với xã Cư Dliê M’nông, huyện Cư M’gar; phía Nam giáp với phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ; phía Bắc giáp với thôn 4.
10.2. Xã Chứ Kbô
a) Sáp nhập thôn Nam Lộc với thôn Nam Trung thành thôn Trung Lộc trên cơ sở 181 ha diện tích tự nhiên; dân số: 211 hộ với 891 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Kim Phú; phía Tây giáp thôn Nam Thái và thôn Nam Tân; phía Nam giáp thôn Nam Tân; phía Bắc giáp xã Cư Né.
b) Sáp nhập thôn Kty 3 với thôn Kty 4 thành thôn Kty trên cơ sở 480 ha diện tích tự nhiên; dân số: 223 hộ với 954 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Nam Anh, Nam Tân; phía Tây giáp xã Cư Pơng; phía Nam giáp thôn Kty 2; phía Bắc giáp thôn Kty 5.
c) Sáp nhập thôn Độc Lập với thôn Liên Hóa thành thôn Liên Hóa trên cơ sở 270 ha diện tích tự nhiên; dân số: 217 hộ với 917 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Krông Năng; phía Tây giáp thôn Thống Nhất, thôn Bình Minh; phía Nam giáp huyện Krông Năng; phía Bắc giáp thôn Tân Lập.
11. Huyện Lắk: Sáp nhập buôn của xã Đắk Nuê, Đắk Liêng, Đắk Phơi.
11.1. Xã Đắk Nuê
a) Sáp nhập buôn Mih với buôn Triêk thành buôn Mih Triêk trên cơ sở 151,2 ha diện tích tự nhiên; dân số: 160 hộ với 670 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Dhăm 2; phía Tây giáp với buôn Dhăm 1 và thôn Yên Thành 1; phía Nam giáp với thôn Yên Thành 1; phía Bắc giáp với buôn Dhăm 2.
b) Sáp nhập buôn Yơl với buôn Kdiê 1 thành buôn Kdiê 1 trên cơ sở 323,1 ha diện tích tự nhiên; dân số: 242 hộ với 883 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Kdiê 2; phía Tây giáp với rừng đặc dụng Nam Ka và thôn Yên Thành 1; phía Nam giáp với đèo Đăk Nuê; phía Bắc giáp với thôn Yên Thành 1.
11.2. Xã Đắk Liêng
a) Sáp nhập buôn MLiêng 1 với buôn MLiêng 2 thành buôn MLiêng trên cơ sở 409 ha diện tích tự nhiên; dân số: 240 hộ với 1.053 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thị trấn Liên Sơn, xã Yang Tao; phía Tây giáp xã Dur KMăn, huyện Krông Ana; phía Nam giáp thôn Hòa Bình 1; phía Bắc giáp xã Yang Tao.
b) Sáp nhập buôn Yuk La 1 với buôn Yuk La 2 thành buôn Yuk La trên cơ sở 414,2 ha diện tích tự nhiên; dân số: 153 hộ với 599 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Bông Krang; phía Tây giáp buôn Drêñ A và buôn Drêñ B; phía Nam giáp xã Đắk Phơi; phía Bắc giáp buôn Yuk La 3.
11.3. Xã Đắk Phơi
a) Sáp nhập buôn Bu Yuk với buôn Jiê Yuk thành buôn Jiê Yuk trên cơ sở 877,43 ha diện tích tự nhiên; dân số: 234 hộ với 1.139 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Năm; phía Tây giáp xã Đắk Nuê; phía Nam giáp buôn Liêng Keh; phía Bắc giáp buôn Cao Bằng.
b) Sáp nhập buôn Du Măh với buôn Liêng Keh và Khu dân tộc Mông ở tiểu khu 1388 thành buôn Liêng Keh trên cơ sở 416,28 ha diện tích tự nhiên; dân số: 256 hộ với 1.132 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Năm; phía Tây giáp xã Đắk Nuê; phía
Nam giáp xã Krông Nô; phía Bắc giáp buôn Jiê Yuk.
12. Huyện Krông Pắc: Sáp nhập thôn, buôn của các xã Vụ Bổn, Ea Uy, Ea Kuăng, Ea Phê.
12.1. Xã Vụ Bổn
a) Sáp nhập thôn Phú Quý, thôn Vân Kiều với Buôn Ea Kal thành thôn Phú Quý trên cơ sở 275 ha diện tích tự nhiên; dân số: 257 hộ với 1.088 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Phước Quý; phía Tây giáp xã Ea Kuăng; phía Nam giáp thôn 13 xã Vụ Bổn, xã Ea Uy; phía Bắc giáp thôn Thăng Quý.
b) Sáp nhập thôn Thanh Hợp với thôn Vân Sơn thành thôn Thanh Vân trên cơ sở 567 ha diện tích tự nhiên; dân số: 228 hộ với 967 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Cư Kniel; phía Tây giáp thôn 5 và thôn Tân Quý; phía Nam giáp buôn Krue và hồ Vụ Bổn; phía Bắc giáp thôn 5 và xã Ea Ô.
12.2. Xã Ea Uy
Sáp nhập buôn Hàng 1A với Buôn Hàng 1B thành buôn Hàng 1A trên cơ sở 225 ha diện tích tự nhiên; dân số: 216 hộ với 821 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn 11 và thôn 14; phía Tây giáp Buôn Hàng 1C; phía Nam giáp Buôn Đăkrơleng 1; phía Bắc giáp thôn Tân Lợi của xã Ea Uy.
12.3. Xã Ea Kuăng
a) Sáp nhập thôn Phước Hòa 4 với thôn Phước Tân 4 thành thôn Tân Hòa trên cơ sở 117,98 ha diện tích tự nhiên; dân số: 285 hộ với 1.023 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Phước Tân 1; phía Tây giáp thôn Phước Hòa 3; phía Nam giáp thôn Phước Lập; phía Bắc giáp thôn Phước Hòa 2.
b) Sáp nhập thôn Thăng Lập 1 với thôn Thăng Lập 2 thành thôn Thăng Lập trên cơ sở 200,9 ha diện tích tự nhiên; dân số: 263 hộ với 893 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Phước Tân 2; phía Tây giáp thôn Phước Tân 1; phía Nam giáp thôn Phước Hòa 4; phía Bắc giáp suối Ea Kuăng.
12.4. Xã Ea Phê
a) Sáp nhập thôn 7 với thôn 7B thành thôn 7B trên cơ sở 365,48 ha diện tích tự nhiên; dân số: 242 hộ với 1.015 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp buôn Puăn B; phía Tây giáp thôn 7C, thôn 8; phía Nam giáp thôn 6D, buôn Puăn A; phía Bắc giáp thôn 7A, thôn 7D.
b) Sáp nhập thôn 6 với thôn 6A thành thôn 6A trên cơ sở 175,18 ha diện tích tự nhiên; dân số: 204 hộ với 654 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp thôn Phước Thọ 2 và Phước Thọ 5; phía Tây giáp thôn Phước Trạch 2; phía Nam giáp thôn Phước Trạch 1, Phước Trạch 2 và buôn Phê; phía Bắc giáp thôn 6B, thôn 6C.
c) Sáp nhập một phần thôn Phước Thọ 1 với thôn 5A thành thôn Phước Thọ 1 trên cơ sở 190,53 ha diện tích tự nhiện; dân số: 309 hộ với 1.196 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Krông Buk; phía Tây giáp buôn Puăn A; phía Nam giáp thôn Phước Thọ 2; phía Bắc giáp thôn 5.
d) Sáp nhập một phần thôn Phước Thọ 1 với thôn Phước Thọ 2 thành thôn Phước Thọ 2 trên cơ sở 114,62 ha diện tích tự nhiên; dân số: 232 hộ với 852 nhân khẩu.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Krông Buk; phía Tây giáp thôn 6 và thôn 6C; phía Nam giáp thôn Phước Thọ 3, Phước Thọ 4, Phước Thọ 5; phía Bắc giáp thôn 5A./
- 1 Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn (xóm), tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, giải thể, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các huyện Bảo Thắng, Bát Xát, Si Ma Cai và thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về sáp nhập, hợp nhất và đổi tên thôn, tổ dân phố của một số xã, phường, thị trấn thuộc huyện Minh Hóa và thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 4 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2022 về sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2025