HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BGD ĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số 181/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011-2015” với các nội dung cụ thể sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng hệ thống trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo hướng “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh, của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2011-2015
Xây dựng 96 trường đạt chuẩn quốc gia. Trong đó: 42 trường mầm non và 28 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; 20 trường trung học cơ sở, 6 trường trung học phổ thông; nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 là 201 trường, đạt tỷ lệ 35 %.
Phấn đấu đến năm 2015 mỗi huyện, thị xã, thành phố có 01 trường mầm non và 01 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Có kế hoạch đào tạo, điều chuyển, bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường trong lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, nhằm đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo; hàng năm được bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng trường học, thực hiện giảm tải theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức dạy học 2 buổi trên ngày cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. Thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
c) Thực hiện thu hút giáo viên có trình độ, năng lực về công tác tại các trường đạt chuẩn quốc gia.
d) Thực hiện tốt các giải pháp về công tác quản lý, chỉ đạo, cơ chế phối hợp thực hiện, như: tăng cường công tác tham mưu của cơ quan quản lý giáo dục với cấp ủy, chính quyền địa phương trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; tăng cường kiểm tra nâng cao chất lượng hiệu quả trong việc đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; đánh giá các trường học theo 5 tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
đ) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, đầu tư có trọng điểm, đảm bảo đúng nhu cầu hạng mục còn thiếu, tránh lãng phí; tăng cường sự phối hợp giữa ngành Giáo dục và Đào tạo với các ngành có liên quan trong việc ưu tiên đầu tư cho xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch.
e) Hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành và các địa phương tổ chức sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong việc triển khai thực hiện Đề án.
g) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp quản lý; đẩy mạnh công tác xã hội hóa, tuyên truyền, vận động toàn xã hội tham gia xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
4. Nguồn vốn
Tổng nguồn vốn đầu tư cho xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015 là 209,16 tỷ đồng. Trong đó: vốn lồng ghép các chương trình, dự án của trung ương: 60%; vốn ngân sách tập trung của tỉnh: 12,8%; nguồn vốn khác (huyện, xã, xã hội hóa): 27,2%.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộc 1D (đoạn phía Nam, từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba cầu Long Vân) do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức đầu tư xây dựng để bán và hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của tổ chức đầu tư xây dựng để bán trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Khôi phục, sửa chữa đường sắt số 3A và xây dựng bãi hàng ga Kép, tuyến đường sắt Kép - Hạ Long" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Thông tư 06/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6 Quyết định 36/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Quyết định 32/2005/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Luật Giáo dục 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức đầu tư xây dựng để bán và hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của tổ chức đầu tư xây dựng để bán trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộc 1D (đoạn phía Nam, từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba cầu Long Vân) do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Khôi phục, sửa chữa đường sắt số 3A và xây dựng bãi hàng ga Kép, tuyến đường sắt Kép - Hạ Long" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 5 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018