HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP , ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC , ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC , ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2822/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc điều chỉnh mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua nội dung điều chỉnh mức thu phí, lệ phí với nội dung cụ thể như sau:
I. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng theo mức thu là: 200.000 đồng/Giấy phép.
2. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng theo mức thu là 50.000 đồng/lần cấp.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị phục vụ công tác thu lệ phí là 30% trên tổng số lệ phí thu được.
II. Phí trông giữ xe đạp, xe máy
- Điều chỉnh mức thu phí và thay thế nội dung thu phí như sau
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Ban ngày |
|
|
1 | Xe đạp, xe đạp điện | đồng/chiếc/lượt | 1.000 |
2 | Xe máy | đồng/chiếc/lượt | 2.000 |
3 | Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) | đồng/chiếc/lượt | 3.000 |
II | Ban đêm hoặc ngày đêm |
|
|
1 | Xe đạp, xe đạp điện | đồng/chiếc/lượt | 2.000 |
2 | Xe máy | đồng/chiếc/lượt | 4.000 |
3 | Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) | đồng/chiếc/lượt | 5.000 |
Riêng mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy tại các khu vực Bệnh viện, Trạm xá, Trường học, Chợ, Siêu thị như sau:
STT | Nội dung | Mức thu | |
Ban ngày | Ban đêm hoặc ngày đêm | ||
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 500 đồng/chiếc/lượt | 1.000 đồng/chiếc/lượt |
2 | Xe máy | 1.000 đồng/chiếc/lượt | 2.000 đồng/chiếc/lượt |
3 | Xe cơ giới 3 bánh (thay thế xe lôi máy) | 2.500 đồng/chiếc/lượt | 4.000 đồng/chiếc/lượt |
- Thời gian trông giữ xe ban ngày từ 06 giờ đến 19 giờ; thời gian giữ ban đêm từ sau 19 giờ đến trước 06 giờ hôm sau.
III. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh là 10% trên giá tính lệ phí trước bạ.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND , ngày 25/12/2003 khóa VI và Nghị quyết số 34/2008/NQ-HĐND , ngày 10/12/2008 khóa VII của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 55/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu; định mức phân bổ chi ngân sách; phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng cho các cấp chính quyền địa phương; danh mục, mức thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3 Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí