HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4885/TTr-UBND ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh về đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
a) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác tại địa phương và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành; đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn nhằm phát triển và khai thác kết cấu hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới viễn thông, hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng; đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
b) Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
a) Mục tiêu tổng quát
- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh tế xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh, thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh, phù hợp với xu thế phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của cả nước.
- Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các huyện, thị, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng.
- Tạo lập cơ chế phát triển dùng chung, chia sẻ kết cấu hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông nhằm tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, mỹ quan đô thị, góp phần nâng cao hiệu quả khai thác hạ tầng viễn thông thụ động.
b) Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2017 - 2020
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đạt 80%.
- Phủ sóng thông tin di động đến 100% khu vực dân cư.
- Tỷ lệ dùng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 40 – 45%, hạ tầng cột treo cáp đạt trên 75%.
- Cáp quang kéo đến 100% trung tâm xã, phường, thị trấn.
- Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.
- Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố trên toàn tỉnh đạt 10 – 15%; ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 35 – 40%.
3. Nội dung quy hoạch giai đoạn 2017 - 2020
a) Công trình viễn thông công cộng liên quan đến an ninh quốc gia
Triển khai xây dựng hạ tầng viễn thông dùng riêng phục vụ sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nước; xây dựng các công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông quốc tế đường dài liên tỉnh và khu vực.
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
+ Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng dịch vụ.
+ Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã, kết hợp với điểm Bưu điện - Văn hóa xã cung ứng các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin,…đảm đảo cung cấp thông tin cộng đồng, phục vụ xây dựng nông thôn mới.
+ Số lượng: 206 điểm, gồm phát triển mới 57 điểm, nâng cấp 149 điểm.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
+ Phát triển các điểm cung cấp dịch vụ wifi miễn phí, cung cấp các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội ngắn gọn; thông tin, truyền thông cho các hoạt động, chính sách của tỉnh, thông tin thị trường nhằm phục vụ nhu cầu tìm kiếm, tra cứu thông tin, dịch vụ điện thoại khẩn cấp và các tiện ích quan trọng (chỉ đường, thông tin về khách sạn, nhà hàng, địa chỉ mua sắm,…) cho người dân, du khách; góp phần tạo mỹ quan đô thị hiện đại, tiện ích, văn minh, làm thay đổi bộ mặt của đô thị ngày một năng động và bắt kịp xu hướng của thời đại mới.
+ Số lượng: 59 điểm.
c) Cột ăng ten
- Cột ăng ten không cồng kềnh A1
Các khu vực yêu cầu cao về mỹ quan như: di tích, nhà hát, quảng trường, khu vực mặt trước các khu trung tâm chính trị - hành chính, khu vực có bán kính 200m (trước UBND tỉnh, Tỉnh ủy, huyện ủy); khu vực các tuyến đường, phố yêu cầu về mỹ quan. Các khu vực, tuyến đường, phố ở trên chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1. Khuyến khích phát triển cột ăng ten loại A1 tại tất cả khu vực trên địa bàn tỉnh.
- Cột ăng ten cồng kềnh A2
+ Phát triển cột ăng ten loại A2a tại các khu vực không yêu cầu cao về mỹ quan, bao gồm các tuyến đường, phố chính tại trung tâm thành phố, thị xã, trung tâm các huyện (không bao gồm các khu vực, tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten A1).
+ Phát triển cột ăng ten loại A2b tại các khu vực: nông thôn, khu vực ven biển, những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten loại A1, A2a.
- Quy hoạch cột ăng ten theo khoảng cách
Đảm bảo chất lượng phủ sóng, mỹ quan đô thị, tránh sử dụng lãng phí tài nguyên đất, quy định khoảng cách xây dựng các cột ăng ten.
Đơn vị tính: m
TT | Loại cột ăng ten | Đô thị | Ngoài đô thị |
1 | A2a ≤ 15m | 150 | 200 |
2 | A2a > 15m | 200 | 350 |
3 | A2b | 300 | 500 |
- Quy hoạch cột ăng ten theo số lượng
Đến năm 2020, tổng số vị trí trạm là 2.329 vị trí trạm. Phát triển 864 vị trí trạm mới, trong đó:
+ Số trạm dùng riêng xây dựng mới: 475 vị trí trạm.
+ Số trạm dùng chung xây dựng mới: 389 vị trí trạm.
- Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten
Cải tạo 27 vị trí cột ăng ten loại A2 hiện trạng tại khu vực thành phố: Tam Kỳ, Hội An, thị xã Điện Bàn và trung tâm các huyện.
d) Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Khu vực, hướng, tuyến, loại cột được xây dựng để treo cáp viễn thông
+ Khu vực đô thị
Xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã, ngoại trừ các tuyến đường trục, đường chính, tuyến đã quy hoạch ngầm hóa.
+ Khu vực ngoài đô thị
Xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực các xã miền núi, biên giới; khu vực một số xã, phường ven biển (Điện Dương, Điện Ngọc, Duy Hải, Tam Quang,..); khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã, khu vực vùng sâu, vùng xa; khu vực có địa hình khó khăn không thể ngầm hóa.
- Khu vực, tuyến, hướng cáp viễn thông được phép treo cáp trên cột điện
+ Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị; khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông; khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới.
+ Không phát triển mới tuyến cáp thông tin treo trên cột điện dọc theo tất cả các trục đường chính đã có lộ trình ngầm hóa trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
- Khu vực, tuyến, hướng được đi ngầm trong các công trình ngầm
+ Khu vực: các tuyến đường chính tại các trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh, huyện, thị, thành phố, quảng trường, công viên, nhà thi đấu cấp tỉnh, cấp huyện, các khu du lịch, di tích, khu công nghiệp, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu dân cư mới; khu vực các tuyến đường, phố xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; các khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão lũ: vùng ven biển, biên giới, hải đảo.
+ Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại 186 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 261,505km.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông
+ Giai đoạn 2017 – 2018: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Tam Kỳ, Hội An.
+ Giai đoạn 2019 – 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại trung tâm các huyện, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Định hướng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh, đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân.
- Phát triển các điểm giao dịch tự động (thanh toán cước viễn thông, cước internet, điện thoại, điện, nước tự động,…), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập internet không dây công cộng, mục đích phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
b) Cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các huyện: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Định hướng đến năm 2025, tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 50 – 55%.
c) Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước,…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 85%.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố trên toàn tỉnh đạt 20 – 25% (chỉ tính các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, huyện lộ và đường đô thị, không tính đến hệ thống đường xã, đường thôn, xóm).
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 45 – 50% (chỉ tính các tuyến đường, phố nằm trong khu vực đô thị, khu vực thành phố, trung tâm các huyện, thị xã).
5. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2017 - 2020
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
+ Quy mô: 50 m2/điểm.
+ Nhu cầu: 57 điểm x 50 m2/điểm = 2.850 m2 = 0,285 ha.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
+ Quy mô: 5 m2/điểm.
+ Nhu cầu: 59 điểm x 5 m2/điểm = 295 m2 = 0,0295 ha.
b) Cột ăng ten
- Quy mô: 0,04 ha/ 1vị trí.
- Nhu cầu: 404 vị trí x 0,04 ha/ 1 vị trí = 16,16 ha.
c) Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Quy mô: chiều sâu: 1,5m x chiều ngang: 1m.
- Nhu cầu: 1 m x 261.505 m = 261.505 m2 = 26,1505 ha.
(Chi tiết Phụ lục 1. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 – 2020)
6. Nhu cầu vốn và danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017 - 2020
Tổng nguồn vốn: 686,070 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 10,8 tỷ đồng.
- Nguồn vốn xã hội hóa: 675,270 tỷ đồng.
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020: Chi tiết Phụ lục 2. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017 - 2020
a) Giải pháp về quản lý nhà nước
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến các sở, ban, ngành liên quan, đến mọi người dân để nắm bắt, phối hợp triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông.
- Gắn quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng và triển khai dự án hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sử dụng chung, tiết kiệm cho xã hội.
- Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội hóa, nhất là tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông.
b) Phát triển nguồn nhân lực
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý viễn thông.
c) Huy động nguồn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động
Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài. Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và ưu đãi đầu tư công khai, minh bạch để nhà đầu tư yên tâm khi thực hiện đầu tư.
d) Phát triển khoa học và công nghệ
- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm,… Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
e) Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
- Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của công an, quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và internet.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị tính: ha
STT | Đơn vị hành chính | Nhu cầu sử dụng đất giành cho hạ tầng viễn thông thụ động (ha) | |||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | ||
1 | Thành phố Tam Kỳ | 1,22 | 1,355 | 3,2 | 0,86 | 0,795 | 7,43 |
2 | Thành phố Hội An | 1,125 | 1,325 | 1,09 | 0,765 | 0,84 | 5,145 |
3 | Thị xã Điện Bàn | 0,16 | 0,5 | 0,37 | 0,55 | 2,36 | 3,94 |
4 | Huyện Thăng Bình | 0,24 | 0,36 | 0,515 | 0,655 | 0,75 | 2,52 |
5 | Huyện Bắc Trà My | 0,08 | 0,12 | 0,29 | 0,665 | 0,705 | 1,86 |
6 | Huyện Nam Trà My | 0,08 | 0,08 | 0,28 | 0,365 | 0,385 | 1,19 |
7 | Huyện Núi Thành | 0,2 | 0,51 | 0,465 | 0,605 | 0,57 | 2,35 |
8 | Huyện Phước Sơn | 0,12 | 0,08 | 0,385 | 0,465 | 0,505 | 1,555 |
9 | Huyện Tiên Phước | 0,12 | 0,12 | 0,08 | 0,365 | 0,425 | 1,11 |
10 | Huyện Hiệp Đức | 0,12 | 0,08 | 0,08 | 0,365 | 0,395 | 1,04 |
11 | Huyện Nông Sơn | 0,12 | 0,08 | 0,18 | 0,365 | 0,365 | 1,01 |
12 | Huyện Đông Giang | 0,12 | 0,08 | 0,08 | 0,265 | 0,4 | 0,945 |
13 | Huyện Nam Giang | 0,08 | 0,12 | 0,32 | 0,465 | 0,495 | 1,48 |
14 | Huyện Đại Lộc | 0,24 | 0,16 | 0,16 | 0,455 | 0,595 | 1,61 |
15 | Huyện Phú Ninh | 0,16 | 0,16 | 0,23 | 0,515 | 0,678 | 1,743 |
16 | Huyện Tây Giang | 0,12 | 0,12 | 0,08 | 0,265 | 0,605 | 1,19 |
17 | Huyện Duy Xuyên | 0,12 | 0,16 | 0,435 | 0,625 | 0,75 | 2,09 |
18 | Huyện Quế Sơn | 0,16 | 0,12 | 0,12 | 0,4725 | 0,755 | 1,6275 |
19 | Tổng | 4,585 | 5,53 | 8,36 | 9,0875 | 12,373 | 39,8355 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Dự án đầu tư | Nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2018 | Nguồn vốn giai đoạn 2019 – 2020 | Tổng nguồn vốn | ||
Doanh nghiệp, xã hội hóa | Ngân sách | Doanh nghiệp, xã hội hóa | Ngân sách | |||
1 | Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Điểm Đ1) | 2.800 | 0 | 8.600 | 0 | 11.400 |
2 | Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Điểm Đ1) | 0 | 0 | 4.470 | 0 | 4.470 |
3 | Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (Điểm Đ2) | 0 | 4.800 | 0 | 4.050 | 8.850 |
4 | Xây dựng hạ tầng cột ăng ten | 107.200 | 0 | 238.400 | 0 | 345.600 |
5 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông | 125.520 | 0 | 188.280 | 0 | 313.800 |
6 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch | 0 | 1.430 | 0 | 520 | 1.950 |
Tổng cộng | 235.520 | 6.230 | 439.750 | 4.570 | 686.070 |
- 1 Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 3 Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 6 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Nam do Chính phủ ban hành
- 9 Luật viễn thông năm 2009
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 3 Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030