HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Đề án đặt tên một số tuyến đường (bổ sung) trên địa bàn thị xã An Nhơn; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên 31 tuyến đường (bổ sung) trên địa bàn thị xã An Nhơn năm 2016 (Có Đề án đặt tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 44/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Bình Định, khóa XII)
STT | Tuyến đường, ký hiệu loại đường | Lý trình | Chiều dài (m) | Lộ giới | Kết cấu mặt đường | Tên đường | |
Quy hoạch (m) | Hiện trạng (m) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. Các tuyến đường tại phường Nhơn Thành: 12 tuyến | |||||||
01 | Liên khu vực | Quốc lộ 19 B - trường THCS Nhơn Thành | 460 | 12 | 5 | Bê tông | Trương Hán Siêu |
02 | Liên khu vực | QL1A (nhà ông Nguyễn Xuân Cẩn, KV Tiên Hội, giáp ranh Cát Tân, Phù Cát) - QL 1A (điểm gần ngã tư Gò Găng) | 600 | 8 | 5 | Bê tông | Ngô Tất Tố |
03 | Quốc lộ 19 B | Quốc lộ 1A - giáp xã Nhơn Mỹ | 2.610 | 55 | 12 | Nhựa | Võ Văn Kiệt |
04 | Quốc lộ 19 B | Cầu Bờ Kịnh giáp (Cát Tường) - Quốc lộ 1A | 790 | 55 | 12 | Nhựa | Phạm Hùng |
05 | Khu vực | QL 19B - QL 1A (nhà bà Cao Thị Tùng, chợ Gò Găng cũ, KV Tiên Hội) | 300 | 8 | 6 | Bê tông | Nguyễn Tri Phương |
06 | Liên khu vực | QL 1A (nhà ông Khả) - Đình Tiên Hội - Cổng làng Nón lá Gò Găng - Quốc lộ 1A | 1.400 | 8 | 5 | Bê tông | Nguyễn Văn Trỗi |
07 | Quốc lộ 1 A | Từ cây xăng số 15 - Cầu Chùa, Đập Đá | 2.300 | 52 | 20 | Nhựa | Phạm Văn Đồng |
08 | Liên khu vực | QL 1A (Cầu Tiên Hội) - nhà ông Đinh Thanh Hòa, KV Phú Thành | 2.800 | 8 | 5 | Bê tông | Trương Văn Đa |
09 | Liên khu vực | Ngã ba Đình Châu Thành - Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành | 3.100 | 8 | 5 | Bê tông | Võ Trứ |
10 | Khu vực | QL 1A - nhà ông Nguyễn Văn Chi KV Vạn Thuận | 1.244 | 8 | 5 | Bê tông | Lê Văn Hưng |
11 | Khu vực | QL 19B (nhà ông Trương Ngọc Trà) - giáp đường sắt (khu vực Vĩnh Phú) | 400 | 8 | 6 | Nhựa | Trương Định |
12 | Khu vực | QL 19B (nhà ông Kiều Thanh Phong) - Văn Thánh (khu vực Vĩnh Phú) | 1.200 | 10 | 5 | Bê Tông | Đỗ Nhuận |
II. Các tuyến đường tại phường Nhơn Hưng: 9 tuyến | |||||||
13 | Quốc lộ 1A | Cầu Đập Đá - nhà ông Hồ Văn Tân | 3500 | 52 | 20 | Nhựa | Trường Chinh |
14 | Khu vực (QL1A cũ) | Cầu Đập Đá cũ - trường Tiểu học số 1 | 400 | 30 | 8 | Nhựa | Cao Bá Quát |
15 | Liên khu vực | QL 1A (Cây xăng Toàn Thắng) - Cầu Bờ Giảng, Cẩm Văn | 2000 | 18 | 4 | Bê tông | Lê Lai |
16 | Liên khu vực | Cơ sở nước mắm Đức Viên - QL 1A | 980 | 17 | 6 | Bê tông | Lương Định Của |
17 | Liên khu vực | QL 1A (cây xăng số 14) - đường sắt (Tiên Hòa) | 1.800 | 17 | 6 | Bê tông | Nguyễn Du |
18 | Liên khu vực | QL 1A (nhà ông Trần Minh Hương) - Bờ tràn (Phò An) | 1620 | 18 | 5 | Bê tông | Tôn Thất Tùng |
19 | Liên khu vực | QL1A (nhà ông Nguyễn Hữu Thi) - đường Ngô Đức Đệ, phường Bình Định | 1550 | 14 | 4 | Bê tông | Chu Văn An |
20 | Liên khu vực | QL1A (nhà ông Phạm Văn Cứ) - nhà ông Ngô Thành Bang (Phò An) | 1360 | 9 | 5 | Bê tông | Hoàng Hoa Thám |
21 | Tỉnh lộ 636B | Đường sắt (giáp đường Ngô Đức Đệ) - nhà bà Nguyễn Thị Thanh (Hòa Cư) | 500 | 30 | 6 | Bê tông | Ngô Đức Đệ Tên đường này đã đặt ở P.Bình Định tiếp tục kéo dài đến P. Nhơn Hưng |
III. Các tuyến đường tại phường Bình Định và Nhơn Hòa: 10 tuyến | |||||||
22 | Quốc lộ 1A | Từ Cây xăng Bến xe Bình Định - Cầu Gành | 3.700 | 52 | 20 | Nhựa | Nguyễn Văn Linh |
23 | Quốc lộ 19 | Ngã 3 Cầu Gành (đoạn đường sắt) - Cầu Đen (giáp xã Nhơn Thọ) | 8600 | 52 | 20 | Nhựa | Võ Nguyên Giáp |
24 | Liên khu vực | Cầu Trường Thi - Quốc lộ 19 | 3.000 | 32 | 8 | Bê tông | Trường Thi |
25 | Khu vực | Từ nhà ông Nhuận -ngã | 796 | 12 | 5 | Bê | Yết Kiêu |
|
| ba nhà ông Tâm |
|
|
| tông | Thế kỷ (XIII) |
26 | Khu vực | Từ nhà ông Sơn -nhà ông Minh | 509 | 12 | 5 | Bê tông | Tú Xương |
27 | Liên khu vực | Cầu Mương Dúi - Quốc lộ 19 | 1500 | 24 | 8 | Bê tông | Lê Quý Đôn |
28 | Liên khu vực | Cầu Ngoài Long Quang - nhà ông Quán | 2000 | 25 | 6 | Bê tông | Trần Khánh Dư |
29 | Liên khu vực | Từ Phụ Quang - Quốc lộ 19 | 1500 | 16 | 5 | Bê tông | Trần Nguyên Hãn |
30 | Liên khu vực | Nhà bà Bửu (Ngã ba An Lộc) - Bờ Đùi (ranh giới với xã Nhơn Lộc) | 3500 | 19 | 6 | Bê tông | Nguyễn Trung Trực |
31 | Khu vực | Quốc lộ 19 - Cụm CN Nhơn Hòa | 500 | 20 | 10 | Bê tông | Biên Cương |
Tổng cộng: 31 tuyến đường.
- 1 Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 2 Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016
- 2 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016
- 2 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định