HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2019/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ XI MĂNG ĐỂ SỬA CHỮA, MỞ RỘNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN BỊ HƯ HỎNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2020-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW xác định nhiệm vụ xây dựng Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế hỗ trợ xi măng để sửa chữa, mở rộng đường giao thông nông thônbị hư hỏng trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2020-2025; Báo cáo thẩm tra số 50/BCTT-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua cơ chế hỗ trợ xi măng để sửa chữa, mở rộng đường giao thông nông thôn bị hư hỏng trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2020 - 2025, cụ thể như sau:
1. Phạm vi hỗ trợ: Hệ thống đường giao thông nông thôn bao gồm: Đường huyện, đường xã (đường từ trung tâm xã xuống thôn, liên xã, trục chính xã), đường liên thôn, đường ngõ xóm và đường trục chính nội đồng đã được khai thác tối thiểu 08 năm bị hư hỏng, xuống cấp (chiều dài bị hư hỏng hoàn toàn được hỗ trợ để sửa chữa, mở rộng tính theo thực tế từng đoạn tuyến bị hư hỏng, xuống cấp trên từng tuyến đường và danh mục các tuyến đường thuộc đối tượng được hỗ trợ do ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đề xuất và chịu trách nhiệm).
2. Đối tượng, định mức xi măng sử dụng:
a) Đối với các tuyến đường huyện: Sửa chữa, mở rộng các tuyến đường huyện (ĐH) đạt bề rộng mặt đường Bm=5,5m, chiều dày 22cm, mác bê tông đạt 300 daN/cm2, đá 2x4.
- Đối với các đoạn tuyến bị hư hỏng hoàn toàn mặt đường: định mức xi măng sử dụng 440 tấn/1km đường.
- Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,0m) còn tốt tận dụng, định mức xi măng sử dụng 200 tấn/1km đường.
- Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,5m) còn tốt tận dụng, định mức xi măng sử dụng 160 tấn/1km đường.
b) Đối với các tuyến đường xã (đường từ trung tâm xã xuống thôn, liên xã, trục chính xã): Sửa chữa, mở rộng các tuyến đường xã đạt bề rộng mặt đường tối đa Bm=5,5m, chiều dày 20cm, mác bê tông đạt 300 daN/cm2, đá 2x4.
- Đối với các đoạn tuyến bị hư hỏng hoàn toàn mặt đường: định mức xi măng sử dụng 400 tấn xi măng/1km đường.
- Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,0m) còn tốt tận dụng, định mức xi măng sử dụng 185 tấn/1km đường.
- Đối với các đoạn tuyến đầu tư mở rộng kết hợp mặt đường cũ (Bm cũ = 3,5m) còn tốt tận dụng, định mức xi măng sử dụng 145 tấn/1km đường.
c) Đối với các tuyến đường bê tông giao thông nông thôn còn lại:
- Đối với các đoạn tuyến đạt quy mô loại A, bề rộng mặt đường Bm=3,5m bị hư hỏng hoàn toàn, sửa chữa mặt đường bị hư hỏng đạt mác bê tông 250 daN/cm2, đá 2x4, chiều dày 20cm; định mức xi măng sử dụng 220 tấn/1km đường.
- Đối với các đoạn tuyến đạt quy mô loại B, bề rộng mặt đường Bm=3,0m bị hư hỏng hoàn toàn, sửa chữa mặt đường bị hư hỏng đạt mác bê tông 250 daN/cm2, đá 2x4, chiều dày 18cm; định mức xi măng sử dụng 170 tấn/1km đường.
3. Cơ chế hỗ trợ:
- Tỉnh hỗ trợ toàn bộ lượng xi măng đến chân công trình để sửa chữa, mở rộng các tuyến đường huyện, đường xã và sửa chữa các tuyến đường bê tông giao thông nông thôn còn lại đạt quy mô loại A, B.
- Phần kinh phí còn lại, các địa phương tự cân đối từ các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để xây dựng hoàn thành công trình, trên cơ sở dự toán công trình được lập theo hướng dẫn của các sở, ngành liên quan.
4. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách do tỉnh quản lý.
5. Thời gian thực hiện: Giai đoạn năm 2020 - 2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 221/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Nghị quyết 52/NQ-HĐND thông qua Đề án cứng hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020
- 2 Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Sửa chữa, mở rộng mặt đường tuyến đường tỉnh và tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2019-2020
- 3 Quyết định 62/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án sửa chữa, mở rộng mặt đường các tuyến đường tỉnh và các tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2019-2020
- 4 Quyết định 5638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ kinh phí dự án cải tạo, sửa chữa vỉa hè, rãnh thoát nước, mặt đường và lắp đặt hệ thống chiếu sáng từ cầu Cứng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa nối dài với đường Quốc lộ 15C
- 5 Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật Đầu tư công 2014
- 10 Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 5638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ kinh phí dự án cải tạo, sửa chữa vỉa hè, rãnh thoát nước, mặt đường và lắp đặt hệ thống chiếu sáng từ cầu Cứng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa nối dài với đường Quốc lộ 15C
- 2 Quyết định 62/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án sửa chữa, mở rộng mặt đường các tuyến đường tỉnh và các tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2019-2020
- 3 Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Sửa chữa, mở rộng mặt đường tuyến đường tỉnh và tuyến đường địa phương kết nối Quốc lộ 1, trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2019-2020
- 4 Nghị quyết 221/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Nghị quyết 52/NQ-HĐND thông qua Đề án cứng hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020
- 5 Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định