- 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bổ sung năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bổ sung năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 thang 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 16 dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022; diện tích đất cần thu hồi là 95,52 ha (có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, trong đó quan tâm chỉ đạo:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan:
- Chịu trách nhiệm về: Sự cần thiết, tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án đủ điều kiện trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Rà soát đảm bảo: Chính xác về tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch, mục đích sử dụng đất; đúng quy trình và thẩm quyền theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.
b) Các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng công trình, dự án khi chưa có đủ thủ tục theo quy định.
c) Khi Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
BỔ SUNG DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 24/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Mã loại đất | Địa điểm thực hiện | Diện tích đất sử dụng (m2) | Căn cứ pháp lý | |||||
Xứ đồng, thôn, xóm, tổ dân phố | Xã, phường, thị trấn | Huyện, thành phố | Tổng diện tích | Trong đó lấy từ loại đất | ||||||
Trồng lúa | Đất ở | Đất khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (12) |
I | Đất giao thông | DGT |
|
|
| 540.000 | 415.000 | 16.250 | 108.750 |
|
1 | Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài | DGT |
| Vũ Phúc, Vũ Chính; Song An, Hòa Bình, Tự Tân, Trung An, thị trấn Vũ Thư | Thành phố; Vũ Thư | 540.000 | 415.000 | 16.250 | 108.750 | Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 tại STT 1295, Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 tại STT 20, đề nghị điều chỉnh bổ sung 1 địa danh xã Vũ Chính, Thị trấn Vũ Thư; điều chỉnh cơ cấu các loại đất |
II | Đất thủy lợi | DTL |
|
|
| 5.240 | 838 | 150 | 4.252 |
|
2 | Kè chống sạt lở bờ sông Sa Lung (bổ sung) | DTL |
| Đông Xuân | Đông Hưng | 5.240 | 838 | 150 | 4.252 | Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Đầu tư xây dựng công trình: Kè chống sạt lở bờ sông Sa Lung xã Đông Xuân (trình bổ sung diện tích đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 29/4/2022, STT 95) |
III | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
| 59.563 | 51.363 |
| 8.200 |
|
3 | Quy hoạch dân cư | ONT | Văn Lãng | Song Lãng | Vũ Thư | 1.717 | 1.717 |
|
| Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND xã Song Lãng về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 31/12/2021 của HĐND xã Song Lãng phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022 |
4 | Quy hoạch dân cư | ONT | Bình Chính | Việt Thuận | Vũ Thư | 1.726 | 1.726 |
|
| Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND xã Việt Thuận về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND xã Việt Thuận phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022 |
5 | Quy hoạch dân cư | ONT | Hương | Xuân Hòa | Vũ Thư | 10.000 | 6.200 |
| 3.800 | Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND xã Xuân Hòa về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 16/8/2022 của HĐND xã Xuân Hòa phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022 |
6 | Quy hoạch dân cư (Tái định cư) | ONT | An Phúc | Song An | Vũ Thư | 23.600 | 20.000 |
| 3.600 | Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài |
7 | Quy hoạch dân cư thôn Mậu Lâm | ONT | Mậu Lâm | Đông Đô | Hưng Hà | 20.800 | 20.000 |
| 800 | Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 29/7/2022 của HĐND xã Đông Đô về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách xã năm 2022 |
8 | Quy hoạch dân cư thôn Hương Xá | ONT | Hương Xá | Phúc Khánh | Hưng Hà | 1.720 | 1.720 |
|
| Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND xã Phúc Khánh về việc phê chuẩn bổ sung điều chỉnh dự toán ngân sách xã năm 2022 |
IV | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
| 300.000 | 285.000 |
| 15.000 |
|
9 | Dự án cụm công nghiệp Hồng Việt (giai đoạn 1) | SKN |
| Hồng Việt, Minh Tân, Thăng Long | Đông Hưng | 300.000 | 285.000 |
| 15.000 | Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 tại STT 118, đề nghị điều chỉnh vị trí, cơ cấu các loại đất |
10 | Cụm công nghiệp Xuân Động | SKN |
| Đông Quang | Đông Hưng | 20.000 | 19.000 |
| 1.000 | Vốn ngoài ngân sách |
V | Đất năng lượng | DNL |
|
|
| 6.100 | 6.000 |
| 100 |
|
11 | Cải tạo đường dây 110kV từ TBA 220kV Thái Bình - Hưng Hà, tỉnh Thái Bình | DNL |
| Minh Khai, Minh Tân | Hưng Hà | 6.100 | 6.000 |
| 100 | Quyết định số 2062/QĐ-EVNNPC ngày 20/8/2021 của Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc về việc giao danh mục dự án |
VI | Đất cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
|
|
| 7.000 | 2.400 |
| 4.600 |
|
12 | Quy hoạch mở rộng Trường Tiểu học, Trung học cơ sở Phúc Khánh | DGD | Khánh Mỹ | Phúc Khánh | Hưng Hà | 7.000 | 2.400 |
| 4.600 | Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND xã Phúc Khánh về việc phê chuẩn bổ sung điều chỉnh dự toán ngân sách xã năm 2022 |
VII | Đất tôn giáo | TON |
|
|
| 5.400 | 5.400 |
|
|
|
13 | Quy hoạch chùa Rẫy | TON | An Nhân | Tân Tiến | Hưng Hà | 5.400 | 5.400 |
|
| Vốn ngoài ngân sách |
VIII | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
|
|
|
| 21.920 | 18.900 |
| 3.020 |
|
14 | Mở rộng nghĩa trang | NTD | Đại An | Tự Tân | Vũ Thư | 10.387 | 8.368 |
| 2.020 | Phục vụ di chuyển mộ trong phạm vi GPMB thực hiện dự án Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài; Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài |
15 | Mở rộng nghĩa trang | NTD | An Phúc | Song An | Vũ Thư | 2.532 | 2.532 |
|
| Phục vụ di chuyển mộ trong phạm vi GPMB thực hiện dự án Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài; Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài |
16 | Mở rộng nghĩa trang | NTD | Lam Sơn | Song An | Vũ Thư | 9.000 | 8.000 |
| 1.000 | Phục vụ di chuyển mộ trong phạm vi GPMB thực hiện dự án Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài; Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài |
| Tổng |
|
|
|
| 955.223 | 794.401 | 16.400 | 144.422 |
|
- 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bổ sung năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 186/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022