- 1 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 442/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, các Tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1949-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2023;
Căn cứ Thông báo số 1369-TB/TU ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao, tạm giao biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 926/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên năm 2023 và năm 2024 như sau:
1. Năm 2023
a) Giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước trong các đơn sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên là 19.491 biên chế; trong đó
- Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 19.486 biên chế.
- Dự phòng: 05 biên chế.
b) Tạm giao biên chế giáo viên hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước cho các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 và Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026: 1.063 biên chế.
c) Giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 184 người.
(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết)
2. Năm 2024
a) Tạm giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên là 20.469 biên chế, trong đó:
- Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 20.464 biên chế
- Dự phòng: 05 biên chế.
b) Tạm giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ: 1.876 người; trong đó
- Hưởng lương ngân sách Nhà nước: 184 người.
- Sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật: 1.692 người
(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết)
Điều 2. Giao, tạm giao số người làm việc tại các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024 như sau:
a) Năm 2023: giao 85 người và 06 lao động hợp đồng.
b) Năm 2024: tạm giao 85 người và 06 lao động hợp đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết)
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Căn cứ Nghị quyết này và các quy định có liên quan quyết định giao, tạm giao số lượng người làm việc và lao động hợp đồng năm 2023, năm 2024 đến từng cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế theo đúng quy định.
b) Chỉ đạo việc tuyển dụng giáo viên trong chỉ tiêu biên chế theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, vị trí việc làm, cơ cấu môn học theo từng bậc học.
c) Thực hiện cơ cấu, tinh giản biên chế và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
d) Chỉ đạo thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí, điều chuyển, sử dụng gắn với vị trí việc làm, yêu cầu công việc và quá trình điều động, luân chuyển cán bộ và việc triển khai thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Đảng, Nhà nước.
đ) Có giải pháp nâng cao mức tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục công lập, đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục, theo đó giảm biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, bảo đảm đúng chủ trương Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị, giai đoạn 2022-2026.
e) Căn cứ số lượng người làm việc được giao năm 2023 tại Nghị quyết này, thực hiện việc thu hồi kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị tương ứng với số biên chế thực hiện giảm năm 2023 theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười tám nhất trí thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO, TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023 VÀ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị | Số giao, tạm giao năm 2023 | Số tạm giao năm 2024 |
| ||||
Biên chế sự nghiệp | Lao động HĐ làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo NĐ 111 (Hưởng lương NSNN) | Tạm giao số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn NSNN | Lao động HĐ làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo NĐ 111 (Hưởng lương NSNN) | Lao động HĐ làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo NĐ 111 | Ghi chú | |||
Giao số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn NSNN | Tạm giao số biên chế giáo viên hưởng lương từ nguồn NSNN | |||||||
| TỔNG I+II+III | 19491 | 1063 | 184 | 20469 | 184 | 1692 |
|
I | CẤP TỈNH | 5593 | 35 | 181 | 5543 | 181 | 239 |
|
1 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh | 15 | - | 1 | 15 | 1 | 3 |
|
2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ | 17 | - | 3 | 17 | 3 | 2 |
|
3 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 12 | - | 0 | 12 | 0 | 4 | - Năm 2023 chuyển 02 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
4 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công thương | 10 | - | 0 | 10 | 0 | 0 |
|
5 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải | 25 | - | 1 | 22 | 1 | 12 | - Năm 2024 chuyển 03 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
6 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 10 | - | 0 | 10 | 0 | 3 |
|
7 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp | 21 | - | 1 | 21 | 1 | 1 |
|
8 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | 20 | - | 1 | 15 | 1 | 5 | - Năm 2024 chuyển 05 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
9 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 207 | - | 4 | 207 | 4 | 4 |
|
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1648 | 35 | 1 | 1683 | 1 | 78 |
|
10,1 | Các trường THPT (24 trường) | 1563 | 35 | 0 | 1598 | 0 | 72 |
|
10.2 | Trường Liên cấp (01 trường) | 67 | 0 | 0 | 67 | 0 | 6 |
|
10,3 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh | 18 | 0 | 1 | 18 | 1 | 0 |
|
11 | Sở Y tế | 2726 | - | 73 | 2681 | 73 | 96 |
|
11,1 | Đơn vị có giường bệnh | 1366 | - | 62 | 1321 | 62 | 85 | - Năm 2023: Chuyển 76 biên chế sang hưởng lương từ NTSN - Năm 2024: Chuyển 45 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
11,2 | Đơn vị không có giường bệnh | 177 | - | 11 | 177 | 11 | 11 |
|
11,3 | Y tế xã | 1183 | - | 0 | 1183 | 0 | 0 |
|
12 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 196 | - | 22 | 196 | 22 | 12 | - Năm 2023: Chuyển 09 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
13 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 271 | - | 54 | 254 | 54 | 10 | - Năm 2023: Chuyển 13 biên chế sang hưởng lương từ NTSN - Năm 2024: Chuyển 17 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
14 | Trường Cao đẳng cộng đồng | 130 | 0 | 9 | 125 | 9 | 1 | - Năm 2024: Chuyển 05 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
15 | Trường Cao đẳng Y tế | 52 | 0 | 1 | 50 | 1 | 5 | - Năm 2024: Chuyển 02 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
16 | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu | 147 | 0 | 7 | 142 | 7 | 1 | - Năm 2024: Chuyển 05 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
17 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 86 | - | 3 | 83 | 3 | 2 | - Năm 2024: Chuyển 03 biên chế sang hưởng lương từ NTSN |
II | CẤP HUYỆN | 13893 | 1028 | 3 | 14921 | 3 | 1453 |
|
1 | Thành phố Hưng Yên | 1318 | 31 | 1 | 1349 | 1 | 153 |
|
1,1 | Khối Mầm non | 342 | 8 | 0 | 350 | 0 | 51 |
|
1,2 | Khối Tiểu học | 506 | 11 | 0 | 517 | 0 | 42 |
|
1,3 | Khối THCS | 419 | 12 | 0 | 431 | 0 | 54 |
|
1.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 29 | 0 | 0 | 29 | 0 | 3 |
|
1.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 22 | - | 1 | 22 | 1 | 3 |
|
2 | Huyện Phù Cừ | 1021 | 32 | 0 | 1053 | 0 | 131 |
|
2,1 | Khối Mầm non | 331 | 24 | 0 | 355 | 0 | 42 |
|
2,2 | Khối Tiểu học | 329 | 8 | 0 | 337 | 0 | 36 |
|
2,3 | Khối THCS | 325 | 0 | 0 | 325 | 0 | 45 |
|
2,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 20 | 0 | 0 | 20 | 0 | 3 |
|
2,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | - | 0 | 16 | 0 | 5 |
|
3 | Huyện Văn Lâm | 1283 | 79 | 0 | 1362 | 0 | 108 |
|
3,1 | Khối Mầm non | 412 | 59 | 0 | 471 | 0 | 33 |
|
3,2 | Khối Tiểu học | 452 | 4 | 0 | 456 | 0 | 33 |
|
3,3 | Khối THCS | 383 | 16 | 0 | 399 | 0 | 36 |
|
3,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 20 | 0 | 0 | 20 | 0 | 3 |
|
3,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | - | 0 | 16 | 0 | 3 |
|
4 | Thị xã Mỹ Hào | 1264 | 122 | 0 | 1386 | 0 | 126 |
|
4,1 | Khối Mầm non | 356 | 40 | 0 | 396 | 0 | 39 |
|
4,2 | Khối Tiểu học | 465 | 55 | 0 | 520 | 0 | 39 |
|
4,3 | Khối THCS | 400 | 27 | 0 | 427 | 0 | 42 |
|
4,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 27 | 0 | 0 | 27 | 0 | 3 |
|
4,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | - | 0 | 16 | 0 | 3 |
|
5 | Huyện Tiên Lữ | 1205 | 45 | 0 | 1250 | 0 | 125 |
|
5,1 | Khối Mầm non | 372 | 44 | 0 | 416 | 0 | 41 |
|
5,2 | Khối Tiểu học | 412 | 1 | 0 | 413 | 0 | 36 |
|
5,3 | Khối THCS | 369 | 0 | 0 | 369 | 0 | 42 |
|
5,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 36 | 0 | 0 | 36 | 0 | 3 |
|
5,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | - |
| 16 | 0 | 3 |
|
6 | Huyện Ân Thi | 1581 | 61 | 1 | 1642 | 1 | 188 |
|
6,1 | Khối Mầm non | 475 | 47 | 0 | 522 | 0 | 63 |
|
6,2 | Khối Tiểu học | 556 | 14 | 0 | 570 | 0 | 60 |
|
6,3 | Khối THCS | 496 | 0 | 0 | 496 | 0 | 60 |
|
6,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 38 | 0 | 1 | 36 | 1 | 2 |
|
6,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | - | 0 | 16 | 0 | 3 |
|
7 | Huyện Kim Động | 1265 | 77 | 0 | 1342 | 0 | 144 |
|
7,1 | Khối Mầm non | 390 | 77 | 0 | 457 | 0 | 51 |
|
7,2 | Khối Tiểu học | 456 | 0 | 0 | 456 | 0 | 33 |
|
7,3 | Khối THCS | 389 | 0 | 0 | 389 | 0 | 54 |
|
7,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 23 | 0 | 0 | 23 | 0 | 3 |
|
7,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 17 | - | 0 | 17 | 0 | 3 |
|
8 | Huyện Khoái Châu | 2042 | 197 | 1 | 2239 | 1 | 211 |
|
8,1 | Khối Mầm non | 611 | 167 | 0 | 778 | 0 | 75 |
|
8,2 | Khối Tiểu học | 697 | 30 | 0 | 727 | 0 | 51 |
|
8,3 | Khối THCS | 677 | 0 | 0 | 677 | 0 | 78 |
|
8,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 39 | 0 | 1 | 39 | 1 | 2 |
|
8,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 18 | - | 0 | 19 | 0 | 5 |
|
9 | Huyện Văn Giang | 1284 | 109 | 0 | 1393 | 0 | 105 |
|
9,1 | Khối Mầm non | 421 | 70 | 0 | 491 | 0 | 33 |
|
9.2 | Khối Tiểu học | 431 | 39 | 0 | 470 | 0 | 30 |
|
9,3 | Khối THCS | 400 | 0 | 0 | 400 | 0 | 36 |
|
9,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 16 | 0 | 0 | 16 | 0 | 3 |
|
9,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | - | 0 | 16 | 0 | 3 |
|
10 | Huyện Yên Mỹ | 1630 | 275 | 0 | 1905 | 0 | 162 |
|
10,1 | Khối Mầm non | 457 | 94 | 0 | 551 | 0 | 51 |
|
10,2 | Khối Tiểu học | 613 | 137 | 0 | 750 | 0 | 51 |
|
10,3 | Khối THCS | 515 | 44 | 0 | 559 | 0 | 54 |
|
10,4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 28 | 0 | 0 | 26 | 0 | 3 |
|
10,5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 17 | - | 0 | 17 | 0 | 3 |
|
III | Dự phòng | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 |
|
GIAO VÀ TẠM GIAO SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC HỘI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THEO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2023 VÀ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Giao số người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2023 | Tạm giao số người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2024 | Ghi chú | ||
Số người làm việc | LĐHĐ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP | Số người làm việc | LĐHĐ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP | |||
| Tổng | 85 | 6 | 85 | 6 |
|
I | Cấp tỉnh | 54 | 6 | 54 | 6 |
|
1 | Liên minh các hợp tác xã | 9 | 1 | 9 | 1 |
|
2 | Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
3 | Hội Luật gia tỉnh | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
4 | Hội nhà báo | 5 | 1 | 5 | 1 | Tiếp nhận 01 định suất từ Hội Đông y để thực hiện công tác cán bộ |
5 | Hội Văn học nghệ thuật | 8 | 1 | 8 | 1 |
|
6 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 11 | 1 | 11 | 1 |
|
7 | Hội Đông y tỉnh | 6 | 1 | 6 | 1 | Điều chuyển 01 định suất chưa sử dụng từ Hội Đông y sang Hội Nhà báo tỉnh để thực hiện công tác cán bộ |
8 | Hội Người mù tỉnh | 3 | 1 | 3 | 1 |
|
9 | Hội khuyến học tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
10 | Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh | 5 | 0 | 5 | 0 |
|
II | Cấp huyện | 31 | 0 | 31 | 0 |
|
1 | Thành phố | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
1,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
1,2 | Hội Người mù | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
2 | Huyện Tiên Lữ | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
2,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
2,2 | Hội Người mù | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
3 | Huyện Kim Động | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
3,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
3,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
4 | Huyện Ân Thi | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
4,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
4,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
5 | Huyện Phù Cừ | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
5,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
5,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
6 | Huyện Khoái Châu | 4 | 0 | 4 | 0 |
|
6,1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
6,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
7 | Huyện Văn Giang | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
7,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
7,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
8 | Huyện Văn Lâm | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
8,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
8,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
9 | Thị xã Mỹ Hào | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
9,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
9,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
10 | Huyện Yên Mỹ | 3 | 0 | 3 | 0 |
|
10,1 | Hội Chữ thập đỏ | 2 | 0 | 2 | 0 |
|
10,2 | Hội Người mù tỉnh | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
- 1 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành