HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2013/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KIÊM NHIỆM PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn (2011 - 2015);
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Liên Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn (2012 - 2015);
Sau khi xem xét Tờ trình số 4234/TTr-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh về việc đề nghị cho ý kiến bổ sung nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4234/TTr-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh về nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 cán bộ hoặc giáo viên phụ trách kiêm nhiệm công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tại địa bàn.
2. Mức chi hỗ trợ hàng tháng cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tại địa bàn hàng tháng bằng 0,3 mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí chi hỗ trợ cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi sử dụng từ Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo được giao hàng năm cho ngành giáo dục và đào tạo.
Thời gian áp dụng: kể từ năm học 2013 - 2014.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu Ủy ban nhân dân tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung liên quan đến nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1578/QĐ-UBND về thực hiện mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
- 2 Nghị quyết 138/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
- 3 Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 8 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ, bồi dưỡng công tác kiêm nhiệm của cá nhân tham gia điều tra, bắt giữ, quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1578/QĐ-UBND về thực hiện mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
- 2 Nghị quyết 138/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
- 3 Quyết định 45/2013/QĐ.UBND.VX về mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ, bồi dưỡng công tác kiêm nhiệm của cá nhân tham gia điều tra, bắt giữ, quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang