HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 404/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi mức thu các khoản phí:
(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)
2. Bổ sung mức thu các khoản phí:
Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
- Đối tượng nộp: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã”.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh không đề cập tại Nghị quyết này vẫn được thực hiện theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên khoản phí, lệ phí | ĐVT | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
|
|
1 | Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 3,960,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 5,940,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 9,900,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 17,820,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 19,800,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 25,740,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 29,040,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 31,680,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 32,340,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 33,660,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 34,980,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 36,960,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 40,260,000 |
2 | Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 5,280,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 8,250,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 13,860,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 24,750,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 27,390,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 35,640,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 40,260,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 42,900,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 44,220,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 46,200,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 47,850,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 50,820,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 55,440,000 |
3 | Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 5,676,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 8,580,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 14,520,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 25,080,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 27,720,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 36,300,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 40,920,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 44,220,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 44,880,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 46,860,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 48,840,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 51,480,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 56,760,000 |
4 | Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 5,808,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 8,910,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 14,850,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 25,740,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 28,380,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 36,960,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 41,910,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 45,210,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 46,200,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 48,180,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 50,160,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 52,800,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 58,080,000 |
5 | Nhóm 5. Dự án giao thông |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 6,072,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 9,240,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 15,180,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 27,060,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 29,700,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 38,940,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 43,560,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 47,520,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 48,510,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 50,160,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 52,140,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 55,440,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 60,720,000 |
6 | Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 6,336,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 9,900,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 15,840,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 28,380,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 31,020,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 40,920,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 45,540,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 49,500,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 50,490,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 52,140,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 54,120,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 57,420,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 63,360,000 |
7 | Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
|
|
| - Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 3,960,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 5,940,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 9,900,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 17,820,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 19,800,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 25,740,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 29,040,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 31,680,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 32,340,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 33,660,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 34,980,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 36,960,000 |
| - Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/01 lần báo cáo | 40,260,000 |
8 | Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên và có tính nhạy cảm, phức tạp của khu vực đầu tư dự án thì thu phí ở mức cao nhất; Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư tăng thêm so với tổng mức đầu tư ban đầu |
|
|
III | Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung |
|
|
1 | - Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư đến 50 tỷ đồng | đồng/phương án | 6,652,800 |
2 | - Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/phương án | 8,316,000 |
3 | - Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/phương án | 15,048,000 |
4 | - Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/phương án | 17,688,000 |
5 | - Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên | đồng/phương án | 20,592,000 |
III | Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) |
|
|
1 | - Quy mô diện tích dưới 1000 m2 | đồng/hồ sơ | 900,000 |
2 | - Quy mô diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | đồng/hồ sơ | 1,800,000 |
3 | - Quy mô diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | đồng/hồ sơ | 2,700,000 |
4 | - Quy mô diện tích từ 5000 m2 đến dưới 10000 m2 | đồng/hồ sơ | 3,600,000 |
5 | - Quy mô diện tích từ 10000 m2 đến dưới 50000 m2 | đồng/hồ sơ | 4,500,000 |
6 | - Quy mô diện tích từ 50000 m2 đến dưới 100000 m2 | đồng/hồ sơ | 5,400,000 |
7 | - Quy mô diện tích từ 100000 m2 đến dưới 200000 m2 | đồng/hồ sơ | 6,300,000 |
8 | - Quy mô diện tích lớn hơn 200000 m2 | đồng/hồ sơ | 6,750,000 |
DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên khoản phí, lệ phí | ĐVT | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Lệ phí đăng ký kinh doanh |
|
|
1 | Đối với HTX, liên hiệp HTX |
|
|
| Cấp mới giấy Chứng nhận Đăng ký thành lập HTX, liên hiệp HTX | đồng/lần | 150,000 |
| Thay đổi nội dung, cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký HTX, liên hiệp HTX | đồng/lần | 30,000 |
2 | Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
|
|
| Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | đồng/lần | 100,000 |
| Thay đổi nội dung, cấp lại đăng ký hộ kinh doanh | đồng/lần | 30,000 |
- 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 6 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 8 Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 9 Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
- 13 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 14 Luật phí và lệ phí 2015
- 15 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Nghị quyết 09/2004/NQ-HĐND về thu 11 loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 1 Nghị quyết 09/2004/NQ-HĐND về thu 11 loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 7 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
- 8 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- 11 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
- 12 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành