HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2013/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 14 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 351/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 351/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 206/BC-HĐND ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 351/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Mục II, phần A, Điều 1 như sau:
" II. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng
1. Chức danh, mức phụ cấp
STT | Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | Mức phụ cấp | Ghi chú |
1 | Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự | 1,0 |
|
2 | Nhân viên Thú y | 1,0 |
|
3 | Phó Chủ tịch UBMTTQVN | 0,9/ người | 02 Phó Chủ tịch |
4 | B trưởng cơ động | 0,9 |
|
5 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,9 |
|
6 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,9 |
|
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM | 0,8 |
|
8 | Phó Chủ tịch Hội nông dân | 0,8 |
|
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,8 |
|
10 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 0,8 |
|
11 | Nhân viên Kế hoạch - Thuỷ lợi, lâm, ngư nghiệp | 0,8 |
|
12 | Nhân viên phòng chống ma tuý | 0,8 |
|
13 | Nhân viên Nhà văn hoá, Đài truyền thanh | 0,8 |
|
14 | Phó chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,7 |
|
15 | Uỷ viên thường trực UBMTTQVN | 0,7 |
|
16 | Phó Chủ tịch Hội Khuyến học | 0,7 |
|
2. Đối với chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được ngân sách địa phương hỗ trợ 100% đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định của pháp luật ”.
2. Sửa đổi Mục I, Phần B, Điều 1 như sau:
“ Bố trí 14 người tại các bản ...... ”
3. Sửa đổi Khoản 2, Mục II, phần B, Điều 1 như sau:
“ 2. Trưởng bản; ”
4. Bổ sung Khoản 14; Khoản 15 vào Mục II, phần B, Điều 1 như sau:
“ 14. Bản đội trưởng;
15. Nhân viên Thú y. ”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Mục III, Phần B, Điều 1 như sau:
" 2. Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1.
STT | Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở bản | Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1 | |||
Bản loại 1: Từ 150 hộ trở lên | Bản loại 2: Từ 100 hộ - 149 hộ | Bản loại 3: Từ 50 hộ - 99 hộ | Bản loại 4: Từ 49 hộ trở xuống | ||
1 | Bí thư chi bộ, Trưởng bản | 0,70 | 0,60 | 0,50 | 0,40 |
2 | Bản đội trưởng | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
3 | Công an viên, Phó Bí thư chi bộ | 0,50 | 0,40 | 0,30 | 0,20 |
4 | Chi uỷ viên; Trưởng ban MTTQVN; Bí thư chi đoàn TNCS HCM; Chi hội trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội trưởng chi hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng chi hội Nông dân; Chi hội trưởng chi hội người cao tuổi; Y tế tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn; Nhân viên Văn hoá - Truyền thanh tại các bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; Nhân viên thú y bản thuộc xã | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2013 và thay thế Mục II, Phần A; Khoản 2, Mục III, Phần B, Điều 1; bãi bỏ Khoản 2, Phần C, Điều 1 Nghị quyết số 351/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 5 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 6 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 10 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018