- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2012/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 12 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
(Từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm 2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Thực hiện Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 1898/TTr-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu tại Kỳ họp thứ Ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Đối tượng áp dụng theo quy định tại các Điều 1,2,3 của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL của liên Bộ: Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Chi tiền ăn và tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã, thành phố:
Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL là:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
Đối tượng | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện, thị xã, thành phố | |
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban đại hội Thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng, hội thi thể thao; thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu; | 120.000 | 80.000 |
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp lưu trú, công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không được tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
STT | Đối tượng tham gia phục vụ giải | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện, thị xã, thành phố | |||
01 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn | (đồng/người/ngày) | 80.000 | 50.000 |
02 | Thành viên tiểu ban chuyên môn | (đồng/người/ngày) | 50.000 | 35.000 |
03 | Giám sát, trọng tài chính | (đồng/người/buổi) | 60.000 | 40.000 |
04 | Thư ký trọng tài khác | (đồng/người/buổi) | 50.000 | 35.000 |
05 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu | (đồng/người/buổi) | 45.000 | 30.000 |
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao toàn tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã, thành phố như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của liên Bộ: Văn hóa Thông tin - Tài chính về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
- Mức chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Người tham gia tập luyện | 25.000 |
2 | Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 35.000 |
3 | Người tham gia biểu diễn chính thức | 60.000 |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 |
4. Các khoản chi khác:
a) Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Điểm 1 quy định này thực hiện theo chế độ hiện hành.
b) Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc, tiền khen thưởng và một số chi phí khác liên quan đến phục vụ giải: tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
c) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tố chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
d) Các khoản chi khác không quy định tại quy định này thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại quy định này được đảm bảo từ các nguồn: ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo đúng quy định hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút