HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2012/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ Ở CẤP XÃ; CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THÔN ĐỘI TRƯỞNG, DÂN QUÂN TỰ VỆ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội khóa XII;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về điều chỉnh số lượng Chỉ huy Phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với Thôn đội Trưởng, Dân quân tự vệ; Báo cáo thẩm tra số 399/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh số lượng Chỉ huy Phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ nội dung như sau:
1. Điều chỉnh số lượng Chỉ huy Phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã:
Cấp xã loại 1 được bố trí không quá 02 Chỉ huy Phó Ban chỉ huy Quân sự xã.
2. Bố trí chức danh Thôn đội trưởng kiêm Tổ phó tổ Bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản như sau:
2.1. Đối với xã, thị trấn (nơi chưa bố trí Công an chính quy): Thôn đội trưởng kiêm Tổ phó tổ Bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản, phố.
2.2. Đối với phường (nơi đã bố trí Công an chính quy): Thôn đội trưởng kiêm Tổ phó tổ Bảo vệ dân phố.
3. Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng, mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức. Không được hưởng phụ cấp Tổ phó tổ Bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản, phố.
4. Dân quân biển khi huy động làm nhiệm vụ được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung; đối với Dân quân còn lại mức trợ cấp bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung.
Hàng năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách và yêu cầu nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ bảo vệ và phòng chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác trên địa bàn tỉnh để quyết định về số lượng Dân quân tự vệ cần huy động, thời gian huy động làm nhiệm vụ và kinh phí hỗ trợ cụ thể cho từng năm.
5. Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ ngoài địa bàn xã, không có điều kiện đi về; cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ khi bị ốm, đau được hỗ trợ tiền ăn, mức hỗ trợ bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, tổ chức triển khai thực hiện việc điều chỉnh số lượng Chỉ huy Phó Ban chỉ huy Quân sự đối với cấp xã loại 1; Bố trí chức danh Thôn đội trưởng kiêm nhiệm Tổ phó tổ Bảo vệ an ninh trật tự thôn, bản; mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân tự vệ khi huy động làm nhiệm vụ.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghi quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, tổ chức lực lượng dân quân thường trực cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2017-2020
- 2 Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 3 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 5 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015
- 6 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, tổ chức lực lượng dân quân thường trực cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2017-2020
- 2 Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 3 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 5 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015