HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2013/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi nghe Tờ trình số 10499/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố về việc điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối với phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng
a) Mức thu phí tham quan:
- Đối với người lớn: 40.000 đồng/người/lượt
- Đối với học sinh, sinh viên (từ 16 tuổi trở lên) 5.000 đồng/người/lượt. Trẻ em dưới 16 tuổi được miễn nộp phí.
b) Quản lý và sử dụng:
- Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng được trích để lại 70% trên tổng số tiền phí thu được để chi phí hoạt động thường xuyên của bộ máy và chi phí phục vụ công tác thu, trong đó dành ít nhất 20% tổng số tiền thu phí được trích để lại nêu trên để chi cho công tác bảo quản, phục chế hiện vật, tu bổ và mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động tham quan.
- Nộp 30% tổng số tiền phí còn lại vào ngân sách thành phố.
c) Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
a) Mức thu: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch và nguồn nước tự khai thác của đối tượng chịu phí được tính theo tỷ lệ 10% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Quản lý và sử dụng:
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch: Cơ quan thu phí được trích để lại 10% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, 90% số thu phí còn lại nộp vào ngân sách thành phố.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác: Cơ quan thu phí được trích để lại 15% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, 85% số thu phí còn lại nộp vào ngân sách thành phố.
c) Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
3. Bãi bỏ mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố đã được thông qua tại Nghị Quyết số 37/2003/NQ-HĐND ngày 12/12/2003 của HĐND thành phố khóa VI, nhiệm kỳ 1999-2004, kỳ họp thứ 10 kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Giao UBND thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 37/2003/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí thăm quan công trình văn hóa bảo tàng điêu khắc chăm Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí thăm quan công trình văn hóa bảo tàng điêu khắc chăm Đà Nẵng
- 1 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7 Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án năm 2009
- 8 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí do tỉnh Thái Bình ban hành