HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 136/NĐ-CP NGÀY 21/10/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7521/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành chính sách mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 28/11/2016 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ như sau:
1. Phạm vi: Chính sách này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng: Người có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, thuộc hộ nghèo (theo chuẩn nghèo quốc gia quy định từng thời điểm) và thuộc một trong các trường hợp sau:
2.1. Trẻ em dưới 16 tuổi;
2.2. Người từ đủ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục: Giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất;
2.3. Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên không còn khả năng lao động;
2.4. Người khuyết tật không còn khả năng lao động;
2.5. Người bệnh nặng, ốm đau thường xuyên, người mắc bệnh hiểm nghèo (được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận) không còn khả năng lao động.
3. Chính sách hỗ trợ
3.1. Trợ cấp xã hội hằng tháng: Các đối tượng quy định tại
3.2. Hỗ trợ mai táng phí khi chết: Các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng theo Nghị quyết này, khi chết được hỗ trợ mai táng phí. Mức hỗ trợ mai táng phí bằng mức quy định của tỉnh đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.
4. Điều kiện hưởng trợ cấp hằng tháng.
Các đối tượng quy định tại
4.1. Được Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá, xác nhận thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo (tất cả các thành viên trong hộ gia đình không có khả năng tham gia lao động hoặc chưa có khả năng lao động) và được Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt;
4.2. Không thuộc đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng, trợ cấp xã hội hằng tháng khác;
4.3. Là hộ nghèo độc lập, các thành viên trong hộ gia đình có cùng chung quỹ chi tiêu.
5. Một số trường hợp đặc thù
5.1. Hộ gia đình đang hưởng trợ cấp theo chính sách này mà thoát nghèo thì các thành viên trong hộ gia đình thuộc đối tượng quy định tại
5.2. Hộ gia đình đang hưởng trợ cấp theo chính sách này, khi có thành viên trong gia đình có khả năng lao động thì các thành viên thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 tiếp tục được hưởng trợ cấp hằng tháng thêm 24 tháng kể từ tháng công bố của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với hộ gia đình có thành viên có khả năng lao động.
5.3. Hộ gia đình đang hưởng trợ cấp theo chính sách này, nếu có thành viên mới (không hoặc chưa có khả năng tham gia lao động) do chuyển khẩu từ nơi khác vào cùng hộ gia đình thì phải đảm bảo theo quy định tại Nghị định 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ về việc quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
5.4. Trường hợp hộ nghèo do tách hộ mà trong đó có hộ gia đình bố mẹ hoặc hộ gia đình con không thuộc hộ nghèo thì không thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
6. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
6.1. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp và được tỉnh cân đối giao trong dự toán ngân sách hàng năm cho các huyện, thị xã, thành phố.
6.2. Thời gian thực hiện: Chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01/01/2017.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07/12/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú
- 8 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 1 Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành