- 1 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Đầu tư 2020
- 5 Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI VÀ MỘT SỐ ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI XÃ HỘI HOÁ ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 4103/TTr-UBND, ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi và một số địa bàn ưu đãi xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ yếu sau:
1. Bổ sung danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi xã hội hoá:
a) Trường mầm non kết hợp trường phổ thông thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
b) Bệnh viện đa khoa có quy mô tối thiểu 300 giường với trang thiết bị hiện đại theo quy định của Bộ Y tế; Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài, dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuốc lĩnh vực y tế dự phòng có quy mô từ 30 người làm việc 100% thời gian trở lên thuộc lĩnh vực y tế.
c) Nhà tang lễ thuộc lĩnh vực môi trường.
2. Bổ sung một số địa bàn ưu đãi xã hội hoá:
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa xây dựng các công trình xã hội hóa đầu tư tại địa bàn 7 xã: Thủy Bằng, Hương Thọ, Hương Phong, Hải Dương, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh thuộc thành phố Huế tiếp tục được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.
b) Cơ sở thực hiện xã hội hóa xây dựng các công trình xã hội hóa đầu tư tại 5 phường: Thuận An, Hương An, Hương Hồ, Hương Vinh, Hương Sơ thuộc thành phố Huế được áp dụng chính sách cho thuê đất như đối với địa bàn các phường thuộc thị xã Hương Trà (được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất; sau thời gian xây dựng cơ bản, được miễn tiền thuê đất 25 năm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 5 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quy định mức miễn tiền thuê đất tại khu vực đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa