- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật kế toán 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật Đầu tư công 2019
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND về Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn, huy động nguồn vốn và tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù trong các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 10 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế huy động và lồng ghép các nguồn vốn trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn và huy động các nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định cơ chế huy động và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2023/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH, THỦ TỤC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN CÁC NGUỒN VỐN ĐƯỢC LỒNG GHÉP THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20/11/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NQ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 27/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán các nguồn vốn được lồng ghép thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán các nguồn vốn được lồng ghép thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức thực hiện các nguồn vốn lồng ghép để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán các nguồn vốn được lồng ghép
1. Sử dụng các nguồn vốn để thực hiện cùng một nội dung, hoạt động, dự án
a) Căn cứ quyết định phê duyệt dự án (trong đó phải thể hiện tỷ lệ, cơ cấu theo hạng mục, khối lượng đối với từng nguồn vốn thực hiện từng phần việc của dự án, công trình, hạng mục công trình, hoạt động) và quyết định phân bổ dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; các cơ quan, đơn vị, mở sổ sách theo dõi nguồn vốn chi tiết theo từng phần việc, nội dung thực hiện thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Cơ quan tài chính các cấp nhập dự toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư, sự nghiệp theo quy định và phải đảm bảo theo đúng mã chương trình mục tiêu, mã dự án, mã nguồn và mã cấp ngân sách.
c) Cơ quan, đơn vị thực hiện tạm ứng vốn theo quy định, trong đó phải xác định mức vốn tạm ứng cụ thể của từng nguồn vốn, chi tiết theo từng mã chương trình, dự án, mã nguồn ngân sách.
d) Căn cứ khối lượng công việc hoàn thành, đơn vị lập hồ sơ thanh toán theo quy định, trong đó xác định rõ khối lượng công việc hoàn thành thuộc từng nguồn vốn cụ thể để lập thủ tục thanh toán tương ứng. Số vốn giải ngân trong năm không vượt vốn kế hoạch trong năm đã được bố trí. Đồng thời, mở sổ theo dõi riêng số quyết toán của từng nguồn vốn gắn với từng phần việc thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
đ) Trường hợp kết quả thực hiện công trình, dự án, hoạt động còn dư nguồn vốn so với dự toán được giao thì xác định số quyết toán sử dụng hết nguồn huy động, đóng góp và nguồn vốn khác (nếu có), sau đó xác định sử dụng nguồn ngân sách trung ương, tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương (tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương phải đảm bảo ở mức tối thiểu theo quy định).
e) Các đơn vị, địa phương báo cáo quyết toán thuyết minh cụ thể đối với từng nguồn vốn trong một dự án, công trình, hoạt động thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Sử dụng các nguồn vốn để thực hiện các nội dung, hoạt động, dự án khác nhau có cùng mục tiêu, đối tượng trên cùng địa bàn cấp huyện, cấp xã
a) Căn cứ quyết định phê duyệt dự án và quyết định phân bổ dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; cơ quan tài chính các cấp nhập dự toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư, sự nghiệp theo quy định và phải đảm bảo theo đúng mã chương trình mục tiêu, mã dự án, mã nguồn và mã cấp ngân sách.
b) Đơn vị, địa phương lập hồ sơ thanh quyết toán riêng đối với từng dự án, công trình, hoạt động. Đồng thời, mở sổ theo dõi riêng số dự toán, quyết toán của từng dự án, công trình, hoạt động gắn với từng nguồn vốn theo quy định.
c) Các đơn vị, địa phương báo cáo quyết toán thuyết minh cụ thể đối với từng nguồn vốn trong từng dự án, công trình, nội dung, hoạt động thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Quy trình, thủ tục thanh quyết toán khác của các nguồn vốn lồng ghép
a) Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Kế toán và các quy định hiện hành.
b) Đối với các nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của các tổ chức tín dụng.
c) Đối với nguồn vốn của các nhà tài trợ, đóng góp: Trường hợp nhà tài trợ có quy định về phương thức thanh toán, quyết toán thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ; trường hợp nhà tài trợ không có quy định thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách, Luật Đầu tư công, Luật Kế toán và các quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND về Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn, huy động nguồn vốn và tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù trong các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế huy động và lồng ghép các nguồn vốn trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn và huy động các nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định cơ chế huy động và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025