HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 289/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình 135, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Chương trình 135, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các huyện, xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu (sau đây gọi là xã) và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (sau đây gọi là thôn) thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình 135 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo thực hiện đúng các mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, đối tượng của Chương trình 135; đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch.
3. Bố trí vốn tập trung, tránh dàn trải, bảo đảm hiệu quả đầu tư và ưu tiên vốn cho những xã, thôn khó khăn hơn để tập trung nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững và giảm khoảng cách chênh lệch giữa các xã, thôn trên cùng địa bàn.
4. Định mức phân bổ vốn được xác định trên cơ sở đánh giá các tiêu chí bằng phương pháp tính điểm.
Điều 4. Số liệu sử dụng xác định điểm các tiêu chí
Số liệu để xác định điểm các tiêu chí do cấp có thẩm quyền công bố và Niên giám Thống kê tỉnh Bắc Giang; thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp cho các xã, gồm:
- Tiêu chí số thôn;
- Tiêu chí diện tích tự nhiên;
- Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- Tiêu chí quy mô hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp cho các thôn, gồm:
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- Quy mô hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Điều 6. Xác định điểm của từng tiêu chí và phân bổ vốn
1. Xác định điểm của từng tiêu chí và phân bổ vốn cho các xã a) Xác định điểm từng tiêu chí
- Tiêu chí 1: Số thôn của xã
+ Từ 7 thôn trở xuống: 10 điểm
+ Trên 7 thôn, cứ 1 thôn được thêm 0,5 điểm
- Tiêu chí 2: Diện tích đất tự nhiên
+ Từ 2000 ha trở xuống: 10 điểm
+ Trên 2000 ha, cứ 1000 ha được thêm 1 điểm
- Tiêu chí 3: Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở xuống: 10 điểm
+ Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo trên 65%, cứ 10% được thêm 1 điểm
- Tiêu chí 4: Quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo
+ Cứ 100 hộ nghèo và hộ cận nghèo được 1 điểm b) Xác định số vốn cho xã, huyện
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng tiêu chí và tổng số điểm của các xã, huyện làm căn cứ để phân bổ vốn, cách tính như sau:
- Vốn đầu tư (Tiểu dự án 1):
+ Số vốn phân bổ cho một xã được xác định như sau:
Vx = x Đx
Trong đó:
Vx: Số vốn phân bổ cho 1 xã.
AĐT: Tổng số vốn được phân bổ cho xã của Tiểu dự án 1.
Đ: Tổng điểm 4 tiêu chí của các xã thuộc Chương trình.
Đx: Điểm của 4 tiêu chí cho 1 xã.
+ Số vốn 10% còn lại được phân bổ cho 1 huyện như sau:
Vh = x Đh
Trong đó:
Vh: Số vốn phân bổ cho 1 huyện.
Đh: Tổng điểm 4 tiêu chí cho 1 huyện.
Số vốn 10% của huyện (Vh) đầu tư các công trình hạ tầng liên xã, công trình có tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; ưu tiên đầu tư công trình giao thông, thủy lợi, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
- Vốn sự nghiệp (Tiểu dự án 2):
Số vốn phân bổ cho một xã được xác định như sau:
Vx = x Đx
Trong đó:
Vx: Số vốn phân bổ cho 1 xã.
ASN: Tổng số vốn được phân bổ cho xã của Tiểu dự án 2.
Đ: Tổng điểm 4 tiêu chí của các xã thuộc Chương trình.
Đx: Điểm của 4 tiêu chí cho 1 xã.
2. Xác định điểm của từng tiêu chí và phân bổ vốn cho các thôn
a) Xác định điểm từng tiêu chí
- Tiêu chí 1: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo 65%: 10 điểm.
+ Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo trên 65%, cứ 10% được thêm 0,5 điểm.
- Tiêu chí 2: Quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo
+ Cứ 10 hộ nghèo và cận nghèo được 0,5 điểm.
b) Xác định số vốn cho thôn
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng tiêu chí và tổng số điểm của các thôn làm căn cứ để phân bổ vốn, cách tính như sau:
- Số vốn phân bổ cho 1 thôn được xác định như sau:
Vt = x Đt
Trong đó:
Vt: Số vốn phân bổ cho 1 thôn
B: Tổng số vốn được phân bổ cho thôn của từng Tiểu dự án.
Đ1: Tổng điểm 2 tiêu chí của các thôn thuộc Chương trình.
Đt: Điểm 2 tiêu chí cho 1 thôn
- Trường hợp tổng vốn phân bổ cho các thôn của xã khu vực I, II vượt số vốn của xã thấp nhất trong các xã đặc biệt khó khăn, tổng số vốn các thôn của xã đó được hưởng tối đa bằng số vốn của xã đặc biệt khó khăn có số vốn phân bổ thấp nhất. Số vốn phân bổ cho các thôn được tính như sau:
Vt = x Đt
Trong đó:
Bx: Số vốn xã đặc biệt khó khăn được phân bổ thấp nhất.
Đxt: Tổng điểm 2 tiêu chí các thôn của xã.
Số vốn còn lại của xã được phân bổ cho các công trình hạ tầng liên xã, công trình có tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; ưu tiên đầu tư công trình giao thông, thủy lợi, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống; các mô hình sản xuất có hiệu quả.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức giao kế hoạch vốn cho các huyện, xã theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn tại Quy định này.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc quản lý, thực hiện nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho các huyện.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, có vấn đề mới phát sinh, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình 135 năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017
- 5 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình 135 năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017
- 5 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành