HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND | Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
V/V DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4660/TTr-UBND ngày 11/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2017 (đính kèm phụ lục).
Đối với các dự án kêu gọi xã hội hóa Hội đồng nhân dân tỉnh đã thống nhất trong giai đoạn từ 2011 - 2016 nhưng chưa có nhà đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tiếp tục duy trì để kêu gọi xã hội hóa thời gian tới.
Hiện nay, ngân sách tỉnh rất khó khăn, không thể cân đối để hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo tinh thần Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trao đổi, thống nhất với nhà đầu tư thực hiện bồi thường bằng vốn doanh nghiệp và được tính vào vốn đầu tư của dự án được quy định tại mục 5 “Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng”, Khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Trong thời gian tới, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng những dự án xã hội hóa có quy mô lớn, có phạm vi tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội để kêu gọi đầu tư nhằm mang lại hiệu quả thiết thực cho tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 49/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)
STT | Tên công trình | Địa điểm | Nhu cầu sử dụng đất (m2) | Kinh phí đầu tư (tỷ đồng) | Hạng mục công trình kêu gọi xã hội hóa | Sự cần thiết | ||||
Tổng mức đầu tư | Tổng kinh phí BT, GPMB | Kinh phí BT, GPMB do ngân sách hỗ trợ | Kinh phí BT, GPMB của nhà đầu tư | Vốn kêu gọi đầu tư giá trị xây lắp và chi phí khác | ||||||
Lĩnh vực Y tế (01 dự án) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Bệnh viện chuyên khoa ung bướu, tai mũi họng | trong khu vực TPTA | 10.000 | 200 | - | 0 | 100% | 200 | Bệnh viện | Đáp ứng nhu cầu chữa bệnh về ung bướu, tai mũi họng và góp phần giảm tải cho tuyến trên |
Lĩnh vực Giáo dục - Dạy nghề (15 dự án) |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Xây dựng Trường học mầm non tại khu cụm công nghiệp | Khu Công nghiệp Thuận Đạo | 2.200 | 20 | - | - | 100% | 20 | Xây dựng 15 phòng học, 05 phòng chức năng | Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
2 | Trường mầm non quốc tế | phường 3 | 1.894 | 6,5 | - | 0 | 100% | 6,5 | Trường mầm non | Đáp ứng nhu cầu giáo dục, đào tạo |
3 | Xây dựng Trường học mầm non tại khu cụm công nghiệp | Khu Công nghiệp Tân Đức, xã Đức Hòa Hạ | 1.650 | 20 | - | 0 | 100% | 20 | Xây dựng 10 phòng học, 05 phòng chức năng | Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
4 | Xây dựng Trường học mầm non tại khu cụm công nghiệp | Khu Công nghiệp Hải Sơn, xã Đức Hòa Hạ | 1.650 | 20 | - | 0 | 100% | 20 | Xây dựng 10 phòng học, 05 phòng chức năng | Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
5 | Trường mầm non tư thục | Xã Đức Hòa Hạ | 7.000 | 13,5 | - | 0 | 100% | 13,5 | 20 phòng học | Giải quyết quá tải trẻ đến trường tại các trường công lập |
6 | Trường TH Long Thành | xã Long Thành | 15.000 | 14 | - | 0 | 100% | 14 | xây dựng phòng học | Xã Long Thành mới thành lập có 4 ấp, chưa có trường MG, tiểu học và THCS. Học sinh trong độ tuổi đi học tại các địa phương trong huyện hoặc các xã lân cận ngoài huyện (Đ.Huệ) |
7 | Trường mẫu giáo Mỹ Lạc | xã Mỹ Lạc | 1.000 | 4 | - | 0 | 100% | 4 | xây dựng phòng học | Điểm chính của trường MG Mỹ Lạc hiện nay quá tải, không đủ lớp học và trang thiết bị giảng dạy. Việc đầu tư thêm điểm trường tại xã Mỹ Lạc đáp ứng nhu cầu trẻ tại địa phương và ấp 3 xã Long Thuận và các xã lân cận như xã Tân Đông (Thạnh Hóa). |
8 | Trường Mầm non tư thục | Xã Long Cang | 1.000 | 3 | - | 0 | 100% | 3 | 04 phòng học, 02 phòng chức năng, công trình phụ trợ. | Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giữ trẻ ở khu cụm công nghiệp, có quy hoạch SDĐ |
9 | Trường mầm non tư thục | Thị trấn Cần Giuộc | 3.000 | 12 | - | 0 | 100% | 12 | phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ | Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng , nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
10 | Trường mầm non tư thục | Quốc lộ 50, xã Thuận Thành (hoặc xã Long An), huyện Cần Giuộc | 3.000 | 12 | - | 0 | 100% | 12 | phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ | Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng, nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
11 | Trường mầm non tư thục | TL 835B, xã Long Thượng (hoặc xã Phước Lý), huyện cần Giuộc | 3.000 | 12 | - | 0 | 100% | 12 | phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ | Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng, nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
12 | Trường mầm non tư thục | TL 835A, xã Phước Lâm (hoặc xã Mỹ Lộc), huyện Cần Giuộc | 3.000 | 12 | - | 3 | 100% | 12 | phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ | Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng , nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
13 | Trường mầm non Hoa Hồng | xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc | 1.828 | 21 | - | 0 | 0% | 16 | 12 phòng học, 4 phòng chức năng, hàng rào, trang thiết bị | Đáp ứng nhu cầu trường mẫu giáo cho công nhân KCN Long Hậu và người dân trong khu vực ấp 3, xã Long Hậu |
14 | Trường mầm non tư thục khu C thị trấn Tân Hưng | Thị trấn Tân Hưng, huyện Tân Hưng | 5.856 | 6,6 | - | 0 | 100% | 6,6 | 8 phòng học, sân đường, hàng rào | Nằm trong quy hoạch chung của thị trấn, đã có sẵn đất công không phải GPMB. Trường mầm non thị trấn Tân Hưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu học tập và vui chơi cho trẻ. |
15 | Trường THCS Phú Ngãi Trị | xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành | 5.000 | 6,48 | - | 0 | 100% | 6,48 | xây 10 phòng học | Xã Phú Ngãi Trị chưa có trường THCS, việc thành lập trường mới đáp nhu cầu học tập của HS và giảm tải cho các trường lân cận |
Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao (03 dự án) |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Cơ sở chiếu phim và video | phường 2 | 1.500 | 50 | 0 | 0 | 100% | 50 | Rạp chiếu phim | Phục vụ nhu cầu thưởng thức điện ảnh nghệ thuật |
2 | Sân bóng đá mini xã Long Hựu Đông | xã Long Hựu Đông | 1.000 | 1 | - | 0 | 100% | 1 | Sân bóng đá mini | Phục vụ nhu cầu tập luyện thể dục thể thao của người dân, phù hợp quy hoạch SDĐ của huyện |
3 | Khu liên hợp thể thao huyện Tân Hưng | thị trấn Tân Hưng | 4.410 | 11,6 | - | 0 | 100% | 11,6 | Nhà thi đấu đa năng, Khu thể thao, dịch vụ TDTT, Nhà hàng, khu ẩm thực | Nằm trong quy hoạch chung của thị trấn, đã có sẵn đất công không phải GPMB. Phục vụ nhu cầu tập luyện, thi đấu TDTT của nhân dân huyện Tân Hưng. Hiện nay huyện chưa có khu TDTT. |
Lĩnh vực môi trường (01 dự án) |
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Cơ sở cung cấp nước sạch (công suất 14.000 m3/ngày đêm) | xã Phước Lâm và xã Mỹ Lộc | 6.500 | 240 | - | 0 | 100% | 238 | Hệ thống cấp nước sạch | Cung cấp nước sạch cho 06 xã vùng thượng huyện Cần Giuộc, bao gồm: xã Mỹ Lộc, Phước Lâm, Thuận Thành, Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý; Phù hợp với QHSDĐ của địa phương. |
- 1 Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 2 Hướng dẫn 1514/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025
- 3 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 5 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 1 Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 2 Hướng dẫn 1514/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025
- 3 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 5 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020