- 1 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 508/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX,
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 11.560.000 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu nội địa: 11.410.000 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 150.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 15.412.770 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp: 10.771.010 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.641.760 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối ổn định: 3.088.049 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 1.553.711 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương là 15.461.570 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 13.907.859 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 1.553.711 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương: 48.800 triệu đồng, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để bù đắp.
5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa phương phải trả năm là 25.700 triệu đồng, được bố trí từ nguồn vay lại của Chính phủ: 74.500 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục I, II, III, IV)
Điều 2. Một số biện pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2021
1. Đẩy mạnh phát triển một số ngành, lĩnh vực có mức độ sẵn sàng cao, có tiềm năng và lợi thế làm động lực cho tăng trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến cùng và vượt lên ở một số lĩnh vực. Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp với trọng tâm phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, phát triển nông nghiệp xanh thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ dựa trên những lĩnh vực có lợi thế, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao.
2. Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, nhất là về thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy các kết quả đạt được trong các lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước. Cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, góp phần cắt giảm thời gian, chi phí và tăng tính công khai, minh bạch.
3. Tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, gian lận thuế, lợi dụng chính sách hoàn thuế. Căn cứ tình hình thực tế, xem xét việc tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí để giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19, khôi phục sản xuất kinh doanh.
4. Quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước ngay từ khâu lập dự toán đến tổ chức thực hiện. Thực hiện nghiêm các quy định về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đảm bảo các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.
Rà soát các vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công. Việc xây dựng, phân bổ và giao kế hoạch vốn phù hợp với khả năng thực hiện của từng nguồn vốn, từng dự án cùng từng đơn vị, địa phương. Quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư công.
5. Tiếp tục triển khai lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ. Các ngành, các địa phương khẩn trương chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập, cũng như khẩn trương xây dựng các quy định về tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Có lộ trình đẩy mạnh cơ chế đấu thầu, đặt hàng phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước. Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện.
6. Thực hiện dành nguồn cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 19 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII), theo đó ngoài cơ chế tạo nguồn đã thực hiện thì dành 70% đối với tăng thu thực hiện so dự toán năm 2019 của ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025. Dành 50% phần ngân sách nhà nước giảm chi thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn) và các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập) bổ sung vào nguồn cải cách tiền lương để thực hiện chi trả tiền lương tăng thêm do tăng mức lương cơ sở.
7. Trường hợp thu ngân sách địa phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các địa phương phải chủ động sử dụng các nguồn lực theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 122/2020/QH14 và nguồn cải cách tiền lương còn dư để xử lý cân đối ngân sách địa phương; trường hợp sau khi sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp không bảo đảm bù đắp số giảm thu, phải thực hiện sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán năm 2021 sang năm sau.
8. Cho phép sử dụng số giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập do tinh giảm biên chế và sắp xếp lại tổ chức theo nguyên tắc: dành 50% bổ sung vào nguồn cải cách tiền lương trong lĩnh vực hành chính và các lĩnh vực có đơn vị sự nghiệp; phần còn lại thực hiện chi trả các chính sách an sinh xã hội và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chi cho từng nội dung theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | SỐ TIỀN |
A | B | 1 |
A | TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 11.560.000 |
1 | Thu nội địa | 11.410.000 |
2 | Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 150.000 |
B | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 15.412.770 |
I | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 10.771.010 |
II | THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN | 4.641.760 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 3.088.049 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.553.711 |
C | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 15.461.570 |
I | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 13.907.859 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 3.978.390 |
2 | Chi thường xuyên | 9.421.539 |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.040 |
4 | Dự phòng ngân sách | 270.475 |
5 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 5.700 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 230.715 |
II | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU | 1.553.711 |
1 | Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.553.711 |
2 | Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
D | BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | (48.800) |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 74.500 |
E | TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 25.700 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2021 | |||||
Trung ương giao | Hội đồng nhân dân giao | Bao gồm | |||||
Ngân sách Trung ương hưởng | Ngân sách địa phương hưởng | Trong đó | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện và cấp xã | ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 | 5 | 6=7 8 | 7 | 8 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I II) | 11.224.700 | 11.560.000 | 788.990 | 10.771.010 | 8.490.800 | 2.280.210 |
I | THU NỘI ĐỊA | 11.074.700 | 11.410.000 | 638.990 | 10.771.010 | 8.490.800 | 2.280.210 |
| Trong đó: Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết và ghi thu tiền cho thuê đất | 8.164.700 | 8.500.000 | 638.990 | 7.471.010 | 5.970.800 | 1.500.210 |
1 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương | 465.000 | 465.000 |
| 465.000 | 465.000 |
|
- | Thuế trị giá gia tăng |
| 380.000 |
| 380.000 | 380.000 |
|
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| 48.000 |
| 48.000 | 48.000 |
|
- | Thuế tài nguyên |
| 37.000 |
| 37.000 | 37.000 |
|
2 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 200.000 | 200.000 |
| 200.000 | 200.000 |
|
- | Thuế trị giá gia tăng |
| 115.250 |
| 115.250 | 115.250 |
|
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| 54.700 |
| 54.700 | 54.700 |
|
- | Thuế tài nguyên |
| 30.050 |
| 30.050 | 30.050 |
|
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 300.000 | 300.000 |
| 300.000 | 300.000 |
|
- | Thuế trị giá gia tăng |
| 181.000 |
| 181.000 | 181.000 |
|
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| 107.400 |
| 107.400 | 107.400 |
|
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 600 |
| 600 | 600 |
|
- | Thuế tài nguyên |
| 11.000 |
| 11.000 | 11.000 |
|
4 | Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh | 3.500.000 | 3.600.000 | - | 3.600.000 | 2.613.050 | 986.950 |
- | Thuế trị giá gia tăng |
| 1.675.250 |
| 1.675.250 | 771.300 | 853.950 |
- | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| 818.000 |
| 818.000 | 685.000 | 133.000 |
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
| 1.070.400 |
| 1.070.400 | 1.020.400 |
|
- | Thuế tài nguyên |
| 36.350 |
| 36.350 | 36.350 |
|
5 | Lệ phí trước bạ | 370.000 | 370.000 |
| 370.000 | 40.500 | 329.500 |
6 | Thuế thu nhập cá nhân | 840.000 | 840.000 |
| 840.000 | 840.000 |
|
7 | Thu phí và lệ phí | 168.700 | 168.700 | 66.700 | 102.000 | 55.660 | 46.340 |
- | - Phí, lệ phí Trung ương | 66.700 | 66.700 | 66.700 | - |
|
|
- | - Phí, lệ phí địa phương | 102.000 | 102.000 |
| 102.000 | 55.660 | 46.340 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 780.000 | 780.000 | 489.800 | 290.200 | 290.200 | - |
9 | Thu tiền sử dụng đất | 1.300.000 | 1.300 000 |
| 1.300.000 | 520.000 | 780.000 |
10 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 1.200.000 | 1.435.300 |
| 1.435.300 | 1.435.300 |
|
11 | Thu khác | 280.000 | 280.000 | 76.280 | 203.720 | 67.300 | 136.420 |
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 40.000 | 40.000 | 6.210 | 33.790 | 33.790 | - |
13 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại | 20.000 | 20.000 |
| 20.000 | 20.000 |
|
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1.610.000 | 1.610.000 |
| 1.610.000 | 1.610.000 |
|
15 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
II | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 150.000 | 150.000 | 150.000 | - | - | - |
1 | Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu | 42.000 | 42.000 | 42.000 | - |
|
|
2 | Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | 108.000 | 108.000 | 108.000 | - |
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN NĂM 2021 | |||
Trung ương giao | Hội đồng nhân dân giao | Bao gồm | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện, cấp xã | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 | 5 | 6 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A B) | 15.126.270 | 15.461.570 | 8.393.374 | 7.068.196 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 13.572.559 | 13.907.859 | 6.839.663 | 7.068.196 |
I | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 3.978.390 | 3.978.390 | 3.198.390 | 780.000 |
1 | Vốn trong nước | 1.019.590 | 1.019.590 | 1.019.590 | - |
| Trong đó: - Chi đầu tư từ nguồn vay lại để trả nợ gốc | 25.700 | 25.700 | 25.700 | - |
| - Chi bồi thường giải phóng mặt bằng từ nguồn thu tiền cho thuê đất | 390.000 | 390.000 | 390.000 |
|
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 1.300.000 | 1.300.000 | 520.000 | 780.000 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.610.000 | 1.610.000 | 1.610.000 | - |
4 | Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 48.800 | 48.800 | 48.800 | - |
II | CHI THƯỜNG XUYÊN | 9.263.259 | 9.421.539 | 3.237.594 | 6.183.946 |
1 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.594.787 | 3.716.905 | 892.162 | 2.824.743 |
2 | Chi sự nghiệp y tế |
| 1.050.468 | 582.675 | 467.792 |
3 | Chi quản lý hành chính, nhà nước, Đảng, đoàn thể |
| 1.687.180 | 444.187 | 1.242.992 |
4 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình |
| 132.094 | 61.648 | 70.446 |
5 | Chi đảm bảo xã hội |
| 362.854 | 29.821 | 333.034 |
6 | Chi quốc phòng - an ninh |
| 263.716 | 162.477 | 101.239 |
7 | Chi khoa học và công nghệ | 34.538 | 45.860 | 45.860 | - |
8 | Chi sự nghiệp kinh tế |
| 1.712.622 | 863.871 | 848.751 |
9 | Chi sự nghiệp môi trường |
| 261.972 | 14.193 | 247.779 |
10 | Chi khác ngân sách |
| 187.868 | 140.699 | 47.169 |
III | CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY | 5.700 | 5.700 | 5.700 | - |
IV | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.040 | 1.040 | 1.040 | - |
V | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 270.475 | 270.475 | 166.224 | 104.251 |
VI | CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG | 53.695 | 230.715 | 230.715 | - |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.553.711 | 1.553.711 | 1.553.711 | - |
| Trong đó: - Vốn đầu tư phát triển | 1.220.549 | 1.220.549 | 1.220.549 |
|
| - Vốn sự nghiệp | 333.162 | 333.162 | 333.162 |
|
I | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | - | - | - | - |
II | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ | 1.553.711 | 1.553.711 | 1.553.711 | - |
1 | Vốn đầu tư | 1.220.549 | 1.220.549 | 1.220.549 | - |
a) | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước | 215.289 | 215.289 | 215.289 | - |
b) | Đầu tư dự án từ nguồn vốn trong nước | 1.005.260 | 1.005.260 | 1.005.260 | - |
2 | Vốn sự nghiệp (bổ sung các chế độ, chính sách) | 333.162 | 333.162 | 333.162 |
|
a) | Vốn ngoài nước | 3.740 | 3.740 | 3.740 | - |
b) | Vốn trong nước | 329.422 | 329.422 | 329.422 | - |
C | CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
I | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG | 15.077.470 | 15.412.770 | 13.132.560 | 7.068.196 |
1 | Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 10.435.710 | 10.771.010 | 8.490.800 | 2.280.210 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 4.641.760 | 4.641.760 | 4.641.760 | 4.787.986 |
a) | Thu bổ sung cân đối | 3.088.049 | 3.088.049 | 3.088.049 | 2.994.630 |
b) | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.553.711 | 1.553.711 | 1.553.711 | 1.793.356 |
II | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 15.126.270 | 15.461.570 | 8.393.374 | 7.068.196 |
III | BỘI THU (BỘI CHI) NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | (48.800) | (48.800) |
| - |
* | CHI TRẢ NỢ GỐC | 25.700 | 25.700 | 25.700 |
|
| Trong đó |
|
|
|
|
- | Từ nguồn vay lại của Chính phủ (vay để trả nợ gốc) | 25.700 | 25.700 | 25.700 |
|
- | Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 508/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Nội dung | Số tiền |
A | B | 1 |
A | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 15.412.770 |
B | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 15.461.570 |
C | BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | (48.800) |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH | 3.231.303 |
Đ | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I | TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM | 115.303 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 3,6% |
1 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 69.001 |
2 | Vay Ngân hàng Phát triển | 46.301 |
II | TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM | 25.700 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 25.700 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 18.888 |
- | Vốn khác | 6.812 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 25.700 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 25.700 |
- | Bội thu ngân sách địa phương |
|
III | TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM | 74.500 |
1 | Theo mục đích vay | 74.500 |
- | Vay để bù đắp bội chi | 48.800 |
- | Vay để trả nợ gốc | 25.700 |
2 | Theo nguồn vay | 74.500 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 74.500 |
- | Vốn trong nước khác |
|
IV | TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM | 164.103 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 5,1% |
1 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 124.613 |
2 | Vay Ngân hàng Phát triển | 39.489 |
V | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 5.700 |
- 1 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành